-
Câu hỏi:
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 40%.
- B. 45%.
- C. 30%.
- D. 35%.
Đáp án đúng: D
\(n_{Na_2CO_3}=0,03\ mol;\ n_{CO_2}=0,11\ mol;\ n_{H_2O}=0,05\ mol\)
Bảo toàn nguyen tố: \(n_{C\ (X)}=n_{Na_2CO_3} + n_{CO_2}=0,14\ mol\)
Và \(n_{H}=2n_{H_2O} = 0,1\ mol \Rightarrow m_O = 0,98\ g\)
(Ta có: X + NaOH chỉ tạo 2 muối ⇒ X có thể là este của phenol và số H trong X cũng bằng số H trong muối và sản phẩm cháy).
⇒ %mO (X) = 35,5% gần nhất với giá trị 35%.Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)-COOH; 0,05 mol HCOOC6H5
- Cho các chất: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2NCH2COOC2H5; CH3COONH4; C2H5NH3NO3
- Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin
- Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O => YY + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
- Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) buta - 1,3 - đien
- Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, pcrezol, axit lactic, alanin
- Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin
- Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây:
- Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S