Muốn biết được nhiệt độ của người hoặc đồ vật, ta không thể dùng tay cảm nhận được. Mà phải dùng đến Nhiệt kế .
Vậy thì nhiệt kế là gì, nó có cấu tạo và công dụng như thế nào ?
Mời các em học sinh cùng nhau tìm hiểu nội dung Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Nhiệt kế
2.1.1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
-
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
2.1.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt đông hoạt động của nhiệt kế
-
Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ.
-
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
2.1.3. Các loại nhiệt kế
-
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
-
Nhiệt kế y tế
-
Nhiệt kế y tế có GHĐ từ \(35^oC\) đến \(42^oC\). Dùng để đo nhiệt độ cơ thể
-
-
Nhiệt kế thủy ngân
-
Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ từ \(-30^oC\) đến \(130^oC\) . Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
-
-
Nhiệt kế rượu
-
Nhiệt kế rượu có GHĐ từ \(-20^oC\) đến \(50^oC\) . Dùng để đo nhiệt độ khí quyển
-
2.2. Thang nhiệt độ
2.2.1. Thang nhiệt độ Xenxiut
-
Trong nhiệt giai Xenxiut :
-
Nhiệt độ nước đá đang tan là \(0^oC\).
-
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(100^oC\)
-
2.2.2. Thang nhiệt độ Frenhai
-
Trong nhiệt giai Frenhai :
-
Nhiệt độ nước đá đang tan là \(32^oF\).
-
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(212^oF\)
-
\(1^oC\) tương ứng với \(1,8^oF\)
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế ghi nhiệt độ từ \(35^oC\) đến \(42^oC\)?
Hướng dẫn giải:
Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ \(35^oC\) đến \(42^oC\)
Bài 2:
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân ta cần chú ý điều gì?
Hướng dẫn giải:
Khi dùng nhiệt kế thủy ngân ta phải rất thận trọng vì thủy ngân là chất rất độc.
Bài 3:
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Chọn câu đúng.
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D.
-
Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, nước không có tính chất này và nước thì không đo được nhiệt độ âm.
4. Luyện tập Bài 22 Vật lý 6
Qua bài giảng Nhiệt kế - Nhiệt giai này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
-
Biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.
-
Biết phân biệt nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Frenhai
-
Sử dụng được nhiệt kế để đo nhiệt độ
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Nhiệt kế - Nhiệt giai cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
- B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
- C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
- D. Tất cả các phương án trên
-
- A. 42oC
- B. 35oC
- C. 37oC
- D. 39,5oC
-
- A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
- B. Đo nhiệt độ cơ thể người
- C. Đo nhiệt độ không khí
- D. Đo các nhiệt độ âm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Nhiệt kế - Nhiệt giai để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài tập C1 Bài 22 trang 68 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C2 Bài 22 trang 68 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C3 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C4 Bài 22 trang 69 SGK Vật lý 6
Giải bài tập C5 Bài 22 trang 70 SGK Vật lý 6
Bài tập 22.1 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.2 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.3 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.4 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.5 trang 69 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.6 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.7 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.8 trang 70 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.9 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.10 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.11 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.12 trang 71 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.13 trang 72 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.14 trang 72 SBT Vật lý 6
Bài tập 22.15 trang 72 SBT Vật lý 6
5. Hỏi đáp Bài 22 Chương 2 Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 6 HỌC247