Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 32 Hiện tượng quang và phát quang giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 165 SGK Vật lý 12
Hiện tượng quang - phát quang là gì? Phân biệt hiện tượng huỳnh quang và hiện tượng lân quang.
-
Bài tập 2 trang 165 SGK Vật lý 12
Ánh sáng huỳnh quang có đặc điểm gì?
-
Bài tập 3 trang 165 SGK Vật lý 12
Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
A. Tia lửa điện.
B. Hồ quang.
C. Bóng đèn ống.
D. Bóng đền pin.
-
Bài tập 4 trang 165 SGK Vật lý 12
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
A. Ánh sáng đỏ.
B. Ánh sáng lục.
C. Ánh sáng lam.
D. Ánh sáng chàm.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 165 SGK Vật lý 12
Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?
A. Màu đỏ.
B. Màu vàng.
C. Màu lục.
D. Màu lam.
-
Bài tập 6 trang 165 SGK Vật lý 12
Ở trên áo của các công nhân làm đường hay dọn vệ sinh trên đường thường có những đường kẻ to bản, nằm ngang, màu vàng hoặc lục.
a) Những đường kẻ to dùng để làm gì?
b) Những đường kẻ đó bằng chất liệu phát quang hay phản quang?
c) Hãy đề xuất một thí nghiệm đơn giản để nhận biết những chất liệu đó là phát quang hay phản quang.
-
Bài tập 32.1 trang 90 SBT Vật lý 12
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Bóng đèn xe máy.
B. Hòn than hồng.
C. Đèn LED.
D. Ngôi sao băng.
-
Bài tập 32.2 trang 90 SBT Vật lý 12
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ?
A. Lục. B. Vàng.
C. Da cam. D. Đỏ.
-
Bài tập 32.3 trang 91 SBT Vật lý 12
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50μm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
A. 0,30 μm. B. 0,40 μm.
C. 0,50 μm. D. 0,60 μm.
-
Bài tập 32.4 trang 91 SBT Vật lý 12
Trong hiện tượng quang - phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì ?
A. Để tạo ra dòng điện trong chân không.
B. Để thay đổi điện trở của vật
C. Để làm nóng vật.
D. Để làm cho vật phát sáng.
-
Bài tập 32.5 trang 91 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn s đưa đến :
A. Sự giải phóng một êlectron tự do.
B. Sự giải phóng một êlectron liên kết.
C. Sự giải phóng một cặp êlectron và lỗ trống.
D. Sự phát ra một phôtôn khác
-
Bài tập 32.6 trang 91 SBT Vật lý 12
Hiện tượng quang - phát quang có thể xảy ra khi phôtôn bị
A. êlectron dẫn trong kẽm hấp thụ.
B. êlectron liên kết trong CdS hấp thụ.
C. phân tử chất diệp lục hấp thụ.
D. hấp thụ trong cả ba trường hợp trên
-
Bài tập 32.7 trang 91 SBT Vật lý 12
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
-
Bài tập 32.8 trang 91 SBT Vật lý 12
Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang - phát quang ?
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày.
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô chiếu vào.
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường.
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ.
-
Bài tập 32.9 trang 92 SBT Vật lý 12
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. quang - phát quang.
C. hoá - phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
-
Bài tập 32.10 trang 92 SBT Vật lý 12
Sự phát sáng của các đèn ống do nguyên nhân nào dưới đây gây ra?
A. Sự nung nóng của hai sợi dây tóc ở hai đầu bóng đèn.
B. Sự nung nóng của khối khí bên trong bóng đèn.
C. Sự phát quang của lớp bột phủ ở thành trong của bóng đèn.
D. Sự nung nóng của lớp bột phủ ở thành trong của bóng đèn.
-
Bài tập 32.11 trang 92 SBT Vật lý 12
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.1014Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
A. 0,55 μm. B. 45 μm.
C. 38 μm. D. 40 μm.
-
Bài tập 32.12 trang 92 SBT Vật lý 12
Trong Hình 32.1 :
- H biểu diễn một hồ quang.
- 7 là kính lọc sắc tím, cho các ánh sáng có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng lục đi qua.
- V là kính lọc sắc vàng, cho các ánh sáng có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng lục đi qua.
Nếu phối hợp cả hai kính thì tất cả ánh sáng nhìn thấy được sẽ không thể đi qua
- F là một bình đựng dung dịch fluorexêin. Chất này có thể phát quang màu vàng lục.
- G là một tờ giấy trắng.
- M là mắt người quan sát, nhìn vào bình F và tờ giấy.
Hỏi người quan sát sẽ nhìn thấy bình đựng chất phát quang và tờ giấy có màu gì trong bốn cách bố trí A, B, C và D ?
-
Bài tập 32.13 trang 93 SBT Vật lý 12
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 μm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích.
-
Bài tập 32.14 trang 93 SBT Vật lý 12
Huy và Hà đều quan sát thấy có ánh sáng phát ra từ một ngọn đèn, chiếu vào một vật, và có ánh sáng từ vật đó hắt ra. Tuy nhiên, Huy và Hà đã đưa ra những khẳng định khác nhau.
Huy cho rằng đó là hiện tượng phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng.
Hà cho rằng đó là hiện tượng quang - phát quang.
a) Cần làm thêm những thí, nghiệm nào để biết ai đúng, ai sai ?
b) Kết quả thí nghiệm như thế nào thì sẽ kết luận được là Huy đúng ?
c) Kết quả thí nghiệm như thế nào thì sẽ kết luận được là Hà đúng ?
-
Bài tập 32.15 trang 93 SBT Vật lý 12
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian.
-
Bài tập 32.16 trang 93 SBT Vật lý 12
Người ta gọi hiệu suất của quá trình quang - phát quang là tỉ số giữa công suất của dòng ánh sáng phát quang với công suất của dòng ánh sáng kích thích. Thực nghiệm cho thấy hiệu suất phát quang của rất nhiều dung dịch phát quang vào cỡ 0,40. Cho rằng bước sóng của ánh sáng kích thích vào khoảng 0,25 μm và của ánh sáng phát quang vào khoảng 0,55 μm. Tính hiệu suất lượng tử của các quá trình phát quang nói trên. Hiệu suất lượng tử của một quá trình phát quang là tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian.
-
Bài tập 1 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ.
A. Giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B. Giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C. Giảm theo định luật hàm mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
D. Giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.
-
Bài tập 2 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Khi chiếu vào tấm bìa đỏ chùm ánh sáng tím, ta thấy tấm bìa có màu:
A. Tím
B. Đỏ
C. Vàng
D. Đen