Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 KNTT Bài 10 Bài 10: Sự rơi tự do môn Vật Lý lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 44 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức
Các thí nghiệm (TN) sau đây sẽ giúp chúng ta kiểm tra dự đoán của mình về sự rơi trong không khí.
TN 1: Thả rơi một quả bóng và một chiếc lá.
TN 2: Thả rơi tờ giấy giống nhau, nhưng một tờ được vo tròn, một tờ để nguyên.
TN 3: Thả rơi hai viên bi có cùng kích thước, một bằng sắt và một bằng thủy tinh.
Từ những thí nghiệm trên, rút ra nhận xét về sự rơi trong không khí.
-
Giải câu hỏi 1 trang 44 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong TN1, tại sao quả bóng rơi nhanh hơn chiếc lá?
-
Giải câu hỏi 2 trang 44 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong TN2, hai tờ giấy giống nhau, nặng như nhau, tại sao tờ giấy vo tròn lại rơi nhanh hơn?
-
Giải câu hỏi 3 trang 44 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong TN3, trọng lượng bi sắt lớn hơn bi thủy tinh, tại sao hai viên bi rơi nhanh như nhau?
-
Giải câu hỏi 4 trang 44 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Theo em, nếu loại bỏ được sức cản của không khí, các vật sẽ rơi như thế nào?
-
Giải câu hỏi 1 trang 45 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là rơi tự do? Tại sao?
A. Chiếc lá đang rơi
B. Hạt bụi chuyển động trong không khí
C. Quả tạ rơi trong không khí
D. Vận động viên đang nhảy dù
-
Hoạt động 1 trang 45 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy thực hiện thí nghiệm (Hình 10.2) để kiểm tra dự đoán về phương và chiều của sự rơi tự do.
-
Hoạt động 2 trang 45 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào đặc điểm về phương của sự tự do, hãy tìm cách kiểm tra bề mặt của bức tường trong lớp học có phải là mặt phẳng thẳng đứng không.
-
Hoạt động 3 trang 45 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nghĩ cách dùng êke tam giác vuông cân và dây dọi để kiểm tra xem sàn lớp mình có phẳng hay không.
-
Giải câu hỏi 2 trang 45 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy căn cứ vào số liệu trong bảng 10.1 để:
Bảng 10.1. Quảng đường vật rơi tự do theo thời gian kết quả chụp ảnh hoạt nghiệm
Thời gian rơi (s) Quảng đường rơi (m) 0,1 0,049 0,2 0,197 0,3 0,441 0,4 0,785 0,5 1,227 1. Chứng tỏ chuyển động rơi tự do là nhanh dần đều.
2. Tính gia tốc của chuyển động rơi tự do.
-
Giải câu hỏi 1 trang 46 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong sự rơi tự do có cùng độ lớn?
-
Giải câu hỏi 2 trang 46 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu cách đo gần đúng độ sâu của một cái giếng mỏ cạn. Coi vận tốc truyền âm trong không khí là không đổi và đã biết.
-
Vận dụng trang 46 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một người thả rơi một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1 s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2 .
a) Tính độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất và vận tốc lúc chạm đất.
b) Tính quãng đường rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất.
-
Giải Bài tập 10.1 trang 17 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
-
Giải Bài tập 10.2 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
-
Giải Bài tập 10.3 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
A. 2 s
B. s
C. 4 s
D. s
-
Giải Bài tập 10.4 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v =
B. v =
C. v =
D.
-
Giải Bài tập 10.5 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
A. 9,8 m/s
B. 9,8 m/s
C. 98 m/s
D. 6,9 m/s.
-
Giải Bài tập 10.6 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2 . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao h là:
A. .
B.
C.
D.
-
Giải Bài tập 10.7 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
-
Giải Bài tập 10.8 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g= 9,8 m/s2.
-
Giải Bài tập 10.9 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8m/s2.
-
Giải Bài tập 10.10 trang 18 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8m/s2.