Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 10 Bài 29 Quá trình đẳng nhiệt và định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 159 SGK Vật lý 10
Kể tên các thông số trạng thái của một lượng khí.
-
Bài tập 2 trang 159 SGK Vật lý 10
Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?
-
Bài tập 3 trang 159 SGK Vật lý 10
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt.
-
Bài tập 4 trang 159 SGK Vật lý 10
Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) có dạng gì ?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 159 SGK Vật lý 10
Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Thể tích. B. Khối lượng.
C. Nhiệt độ tuyệt đối. D. Áp suất.
-
Bài tập 6 trang 159 SGK Vật lý 10
Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt?
A. \(p \sim \frac{1}{V}\). B. \(V \sim \frac{1}{p}\)
C. \(V \sim p\). D. \(p_1V_1 = p_2V_2\)
-
Bài tập 7 trang 159 SGK Vật lý 10
Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt?
A. \(p_1V_1 = p_2V_2\). B. \(\frac{p_{1}}{V_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{V_{2}}\).
C. = . D. \(p \sim V\). -
Bài tập 8 trang 159 SGK Vật lý 10
Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất 2 . 105 Pa. Pit – tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.
-
Bài tập 9 trang 159 SGK Vật lý 10
Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Tính áp suất của không khí trong quả bóng sau 45 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi.
-
Bài tập 1 trang 225 SGK Vật lý 10 nâng cao
Hãy chọn câu đúng.
Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong đơn vị thể tích :
A. Tăng, tỉ lệ thuận với áp suất.
B. Không đổi.
C. Giảm, tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. Tăng, tỉ lệ với bình phương áp suất.
-
Bài tập 2 trang 225 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một bình có dung tích 5l chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 0oC. Tính áp suất trong bình.
-
Bài tập 3 trang 225 SGK Vật lý 10 nâng cao
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10l đến thể tích 4l thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu?
-
Bài tập 4 trang 225 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một bọt khí ở đáy hồ sâu 5m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần?
-
Bài tập 5 trang 225 SGK Vật lý 10 nâng cao
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9l đến thể tích 6l thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δp = 50kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
-
Bài tập 29.1 trang 67 SBT Vật lý 10
Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?
A. Áp suất, thể tích, khối lượng.
B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
C. Thể tích, trọng lượng, áp suất.
D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
-
Bài tập 29.2 trang 68 SBT Vật lý 10
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình ?
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động.
D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
-
Bài tập 29.3 trang 68 SBT Vật lý 10
Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần.
C. tăng thêm 4 lần. D. không thay đổi.
-
Bài tập 29.4 trang 68 SBT Vật lý 10
Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt ?
A. p1V2 = p2V1. B. p/V = hằng số.
C. pV = hằng số. D. V/p = hằng số.
-
Bài tập 29.5 trang 68 SBT Vật lý 10
Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
-
Bài tập 29.6 trang 68 SBT Vật lý 10
Một lượng khí có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Thể tích của khí nén là
A. 28,6 m3
B. 3,5 m3
C. 0,286 m3
D. 0,35 m3
-
Bài tập 29.7 trang 68 SBT Vật lý 10
Một bình đựng khí có dung tích 6.10−3m3 đựng khí ở áp suất 2,75.106Pa. Người ta dùng khí trong bình để thổi các quả bóng bay sao cho bóng có thể tích 3.10−3m3 và khí trong bóng có áp suất 1,1.105Pa. Nếu coi nhiệt độ của khí không đổi thì số lượng bóng thổi được là
A. 50 quả bóng
B. 48 quả bóng
C. 52 quả bóng
D. 49 quả bóng
-
Bài tập 29.8 trang 68 SBT Vật lý 10
Người ta điều chế khí hiđrô và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 20°C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi.
-
Bài tập 29.9 trang 68 SBT Vật lý 10
Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0°C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3.
-
Bài tập 29.10 trang 69 SBT Vật lý 10
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (H.29.2a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (H.29.2b). Tính thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg.
-
Bài tập 29.11 trang 69 SBT Vật lý 10
Ớ chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100 cm, hai đầu bịt kín có một cột thuỷ ngân dài h = 20 cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng, cột thuỷ ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10 cm. Tìm áp suất của không khí trong ống ra cmHg và Pa khi ống nằm ngang.
Coi nhiệt độ của không khí trong ống không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là ρ=1,36.104kg/m3 -
Bài tập 29.12 trang 69 SBT Vật lý 10
Ở chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, kín cả hai đầu có một cột thuỷ ngân dài h = 19,6 mm. Nếu đặt ống nghiêng một góc 30° so với phương nằm ngang thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn Δl1 = 20 mm. Nếu đặt ống thẳng đứng thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn Δl2 = 30 mm.
Xác định áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang. Coi nhiệt độ không đổi.
-
Bài tập 29.13 trang 69 SBT Vật lý 10
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50 cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa và có thể tích là V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2 000 cm3.
a) Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần ?
b) Nếu do bơm hở nên mỗi lần đẩy bơm chỉ đưa được 100 cm3 không khí vào bánh xe thì phải đẩy bao nhiêu lần ?