OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng ôn Quá trình hô hấp ở động vật Sinh học 11

30/06/2021 1.15 MB 466 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210630/790388944126_20210630_101715.pdf?r=3409
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Tổng ôn Quá trình hô hấp ở động vật Sinh học 11 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về hệ hô hấp ở động vật. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

A. Lý thuyết

I. Hô hấp là gì ?

Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

Hô hấp bao gồm các  quá trình  hô hấp ngoài và hô hấp trong, vận chuyển khí

Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí ( phổi, mang, da)  giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp  trong ra ngoài.

Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí trong tế bào và quá trình  ho hấp tế bào, tế bào nhận O2 , thực hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra khí CO2 để thực hiện các quá trình trao đổi khí trong tế bào

  

Nguyên tắc của quá trình hô hấp : Khuyếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

II. Bề mặt trao đổi khí

Bề mặt trao đổi khí là nơi thực hiện quá trình trao đổi khí (nhận O2  và giải phóngCO2) giữa cơ thể với môi trường

Các bề mặt trao đổi khí ở động vật gồm có :  bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây

    + Bề mặt trao đổi khí rộng , diện tích  lớn

    + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

    + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

    + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng

III.  Các hình thức hô hấp ở động vật

   Hình 3 : Hô hấp qua bề mặt cơ thể 

Hình 4 : Hô hấp qua hệ thống ống khí 

Hình 5 : Hô  hấp bằng mang ở cá

           Hình 6 : Hô hấp bằng phổi 

Bảng 1 :  Các hình thức hô hấp ở động vật

Đặc điểm

so sánh

Hô hấp  qua  bề mặt cơ thể

Hô hấp  bằng hệ thống ống khí

Hô hấp  bằng mang

Hô hấp  bằng phổi

Bề mặt hô hấp

Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể

Ống khí

Mang

Phổi

Đại diện

Động vật đơn bào (amip, trùng dày,...), đa bào bậc thấp(ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)

Côn trùng

Các loài cá, chân khớp(tôm, cua), thân mềm(trai,ốc)

Các loài động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú

Đặc điểm của  bề mặt hô hấp

 

Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

 

Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào

Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.

Mao mạch trong mang song song và ngược chiều với chiều chảy của dòng nước

Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch máu dày đặc

Phổi chim có thêm nhiều ống khí.

Cơ chế  hô hấp

Khí Ovà CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào

Khí O2 từ môi trường ngoài  Tế bào, CO2  ra môi trường

Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.

Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.

 

Hoạt động thông khí  

 

Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.

 

Cá hít vào : cửa miệng cá mở→nắp mang đóng lại → thể tích khoang miệng tăng , áp suất giảm  →  nước tràn vào khoang miệng mang theo O2

Cá thở ra : cửa miệng đóng lại  →  nắp mang mở ra  →  thể tích khoang miệng giảm , áp suất tăng  →  đẩy nước  trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo CO2

Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng và liên tục → thông khí liên tục

Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).

 

 

B. Bài tập minh họa

Câu 1: Hô hấp ngoài là:

A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.

B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.

C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.

D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…

Lời giải:

Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trao đổi khí ở phổi thực chất là

A. Sự hô hấp trong

B. Quá trình hô hấp nội bào

C. Sự hô hấp ngoài

D. Quá trình thải khí độc

Lời giải:

Sự trao đổi khí ở phổi là quá trình hô hấp ngoài, là sự trao đổi giữa môi trường và cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?

A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

C. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

D. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí

Lời giải:

Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?

A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

D.  Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Lời giải:

Ý A sai vì só sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?

A. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.

B. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.

C. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.

D. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể

Lời giải:

Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?

A. Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.

B.  Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể

C.  Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.

D. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.

Lời giải:

Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài. -> C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm

 A. Diện tích bề mặt lớn.

B. Mỏng và luốn ẩm ướt.

C. Có nhiều mao mạch và có sự lưu thống khí.

D. Cả ba ý trên

Lời giải:

Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây

    + Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn

    + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

    + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

    + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8:  Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Bề mặt trao đổi khí rộng. 

(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. 

(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. 

(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây

    + Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn

    + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

    + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

    + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí 

(1) diện tích bề mặt lớn 

(2) mỏng và luôn ẩm ướt 

(3) có rất nhiều mao mạch 

(4) có sắc tố hô hấp 

(5) dày và luôn ẩm ướt 

Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ?

A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3) 

C. (1), (4), (5)  

D. (1), (3), (5)

Lời giải:

Hiệu quả trao đổi khí liên quan tới (1), (2), (3), (4).

(5) sai, bề mặt trao đổi khí phải mỏng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây? 

I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể 

II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng. 

III. Mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp 

IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất

A. II, III

B. III, IV

C. III       

D. IV

Lời giải:

Hô hấp ở động vật không có vai trò mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp. Đó là chức năng của hệ tuần hoàn. Riêng ở côn trùng thì CO2 khuếch tán trực tiếp từ tế bào vào hệ thống ống khí.

Đáp án cần chọn là: C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Quá trình hô hấp ở động vật Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF