OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật viễn thị môn Vật Lý 11

12/04/2021 492.96 KB 388 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/36114074617_20210412_053432.pdf?r=9275
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật viễn thị trong chương trình Vật Lý lớp 11 năm học 2020-2021 nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức về chương Mắt - Các dụng cụ quang. Mời các em cùng theo dõi!

 

 
 

XÁC ĐỊNH LOẠI KÍNH CẦN ĐEO ĐỂ CHỮA TẬT VIỄN THỊ

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

 + Để chữa mắt viễn thị thì cho mắt mang thêm TKHT có độ tụ thích hợp để mắt nhìn được vật ở gần (đọc sách) hoặc nhìn rõ vật ở  ¥  mà không cần điều tiết

 Khi nhìn xa khỏi cần mang kính  (nếu mắt điều tiết  )

  + Dùng TKHT  có tiêu cự sao cho Vật   AB  \(\frac{{{O_K}}}{{{f_K}}} \to {A_1}{B_1} \equiv {C_V}\frac{{{O_m}}}{{}}V\)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Một người viễn thị nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách d1 = 1/3 (m) khi không dùng kính và khi dùng kính nhìn rõ vật từ khoảnh cách d2 = 1/4 (m). Độ tụ của kính người đó là:

A. 0,5 dp    B. 1 dp    C. 0,75 dp    D. 2 dp

Giải

Đáp án: B

D = 1/fk = 4 - 4 = 1 dp

Ví dụ 2: Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điôp thì nhìn rõ một vật gần nhất nằm cách mắt là 25cm. Khoảng nhìn rõ nhất của mắt người ấy có thể nhận giá trị :

A. OCC = 30cm.    B. OCC = 50cm.    C. OCC = 80cm.    D. Một giá trị khác.   

Giải

Đáp án: B

D = 1/fk = 2 = 1/-OCC + 1/0,25 ⇒ OCC = 0,5m = 50 cm

Ví dụ 3: Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50 cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)

A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp.

B. Mắt bị viễn thị, D = - 6 dp.

C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp.

D. Mắt bị viễn thị ; D = 2 dp.

Giải

Đáp án: D

Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị

D = 1/fk = 1/0,25 - 1/0,5 = 2 dp

3. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt)

A. Kính phân kì D = -4dp       

B. Kính phân kì D = -2dp    

C. Kính hội tụ D = 4dp     

D. Kính hội tụ D = 2 dp

Câu 2: Một người viễn thị nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách d1 = 1/3 (m) khi không dùng kính và khi dùng kính nhìn rõ vật từ khoảnh cách d2 = 1/4 (m). Độ tụ của kính người đó là:

A. 0,5 dp                            B. 1 dp                        C. 0,75 dp                       D. 2 dp

Câu 3: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40cm.Tính độ tụ của kính mà người ấy sẽ đeo sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25cm.

A.  1,5điôp                        B. 2điôp                        C. -1,5điôp                      D. -2điôp

Câu 4: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Hỏi muốn đọc sách như người có mắt bình thường (Đ = 25cm) phải đeo một kính sát mắt có độ tụ là:

     A. D = -2 dp                B. D = 3 dp                    C. D = -3 dp                    D. D = 2 dp

Câu 5: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50cm. Độ tụ của kính phải đeo (sát mắt) phải có giá trị nào để có thể đọc được vài dòng chữ nằm cách mắt là 30cm?  

A. D = 4,86 điôp.          

B. D = 3,56 điôp.         

C. D = 2,86 điôp.                 

D. 4/3 điôp . 

   6.1: Khoảng nhìn rõ nhất của mắt người ấy có thể nhận giá trị :

A. OCC = 30cm.              

B. OCC = 50cm.              

C. OCC = 80cm.              

D. Một giá trị khác.

   6.2:  Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ +1,5điôp thì sẽ nhìn rõ những vật cách mắt gần nhất là:

A. 28,6cm.                       

B. 26,8cm.                      

C. 38,5cm.                       

D. 0,375 cm.

Câu 7: Mắt của một người có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm . Muốn nhìn thấy vật ở vô cực phải đeo kính gì , có độ tụ bao nhiêu ?

A. Kính phân kỳ có độ tụ - 0,5 điốp                       

B.Kính có độ tụ  0,5 điốp

C. Kính phân kỳ có độ tụ - 2 điốp                        

D. Kính phân kỳ có độ tụ -  2,5đp

Câu 8: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc một trang sách cách mắt 20 cm, mắt phải mang loại kính gì? Tiêu cự bằng bao nhiêu? ( kính được xem trùng với quang tâm của mắt )

A. Kính phân kì, tiêu cự f = - 25 cm                  

C. Kính hội tụ, tiêu cự f = 25 cm

B. Kính phân kì, tiêu cự f = -50 cm                   

D. Kính hội tụ, tiêu cự f = 50 cm

Câu 9: Một người không đeo kính chỉ nhìn rõ các vật cách mắt xa trên 50 cm. Mắt người này bị tật cận thị hay viễn thị? Muốn nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm thì cần phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Kính đeo sát mắt)               

A. Mắt bị cận thị ; D = - 2 dp.                             

B. Mắt bị viễn thị, D = - 6 dp.

C. Mắt bị cận thị ; D = 6 dp.                               

D. Mắt bị viễn thị ; D =  2 dp.

 

-(Hết)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật viễn thị môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF