OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc Địa lí 11

25/12/2020 1.04 MB 466 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201225/117955127573_20201225_140256.pdf?r=6358
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 ôn tập và củng cố các kiến thức về các đặc điểm vị trí địa lí, dân cư và xã hôi của Trung Quốc thông qua nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc Địa lí 11. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC

Diện tích : 9.573 triệu Km2

Dân số : 1.303,7 triệu người (năm 2005)

Thủ đô : Bắc Kinh

A. Lý thuyết

I-Vị trí địa lý và lãnh thổ.

            1. Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới sau LB Nga và Ca-na-đa. Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20o Bắc tới 53o Bắc, giáp 14 nước.

            2. Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao hoang mạc; phần phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương. Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9.000 Km, cách không xa Nhật Bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á.

            3. Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Ven biển có hai đặc khu chính là Hồng Kong và Ma Cao, hình thành trên phần đất nhượng cho Anh, Bồ Đào Nha và được Trung Quốc thu hồi trong thập niên 90. Đảo Đài Loan, một phần lãnh thổ Trung Quốc đã tách khỏi nước này từ năm 1949. (Tuy nhiên, đảo này vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc).

II-Tự nhiên.

            4. Lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc, thể hiện một phần qua sự khác biệt giữa miền Đông và Miền Tây.

1-Miền Đông.

            5. Miền Đông Trung Quốc trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền-đến kinh tuyến 105o Đông, chiếm gần 50% diện tích của cả nước.

            6. Đây là nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, phù sa màu mỡ và là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.

            7. Từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ gió mùa cận nhiệt đới sang gió mùa ôn đới. Những cơn mưa mùa hạ cung cấp nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất, song cũng thường gây lụt lội ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng Hoa Nam.

            8. Miền Đông nổi tiếng về các khoáng sản kim loại màu.

2-Miền Tây.

            9. Miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

            10. Khí hậu núi cao và khí hậu ôn đới lục địa (tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn).

            11. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản là tài nguyên chính của miền này.

            12. Đây cũng là nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang.

III-Dân cư và xã hội.

---(Để xem tiếp nội dung phần dân cư và xã hội của tài liệu ôn tập các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

B. Bài tập

Câu 1. Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?

A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.

B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.

C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.

D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích : Mục I, SGK/86 địa lí 11 cơ bản.

Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?

A. Việt Nam.       B.Lào.

C. Mi-an-ma.       D.Thái Lan.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích : Mục II (lược đồ 10.1), SGK/87 địa lí 11 cơ bản.

Câu 3. Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là

A. Núi cao và hoang mạc.

B. Núi thấp và đồng bằng.

C. Đồng bằng và hoang mạc.

D. Núi thấp và hoang mạc.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích : Mục I, SGK/86 địa lí 11 cơ bản.

Câu 4. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lwau sông Trường Giang?

A. Đông Bắc.       B.Hoa Bắc.

C. Hoa Trung.       D. Hoa Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích : Mục II (lược đồ 10.1), SGK/87 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:

A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.

D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích : Mục II (lược đồ 10.1), SGK/87 địa lí 11 cơ bản.

---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 của tài liệu ôn tập các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc Địa lí 11, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu khác cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt! 

ADMICRO
NONE
OFF