OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề thi HSG môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Lục Ngạn có đáp án

03/11/2020 1 MB 713 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201103/253929177832_20201103_134416.pdf?r=7230
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Đề thi HSG môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Lục Ngạn có đáp án được tổng hợp nhằm giúp các em tham khảo và thử sức góp phần rèn luyện chuẩn bị trước kì thi đội tuyển. Việc làm đề là một trong những phương pháp học tập giúp các em củng cố kiến thức của bản thân, một phương pháp học tập hiệu quả. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích không chỉ giúp các em học sinh ôn thi mà còn giúp các thầy cô sử dụng trong quá trình giảng dạy của mình.

 

 
 

TRƯỜNG THCS LỤC NGẠN

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 150 phút

 

 

Câu 1(3đ):

a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào?

b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?

c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?

  Câu 2(3đ):

a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật  và tế bào động vật.

b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng?

 Câu 3(2đ)

Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)

 Câu4 (4đ)

Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.

a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu? (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)

b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

  Câu 5(2đ):      

a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?

b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?  

 Câu 6 (4đ):

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:

a. Số lần mạch đập trong một phút?

b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?

c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

 

a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là:

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm → thất phải   ĐM phổi → Phổi(TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi)TM phổi ® âm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái → ĐM chủ → Tế bào của các cơ quan( TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm) → TM chủ → Tâm nhĩ phải.

- Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người.

+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.

+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp.

+ Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch.

+ Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt.

b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần.

c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp.

* Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì:

- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.

- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong.

2

 

 

a, Tế bào động vật

- Không có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng Protein và Lipit.

- Không có lạp thể.

- Không có không bào hoặc rất nhỏ.

- Có trung tử.

- Chất dự trữ là glicogen.

Tế bào thực vật

- Có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng xenlulô.

- Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể.

- Có không bào lớn

- Không có trung tử.

- Chất dự trữ là hyđơrat các bon

b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc:

- Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống.

- Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau.

- Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan, có chức năng quan trọng như: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung thể, lưới nội chất, ribôxôm thực hiện quá trình sống của tế bào.

* Tế bào là đơn vị chức năng:

- Tất cả các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống( sinh trưởng,hô hấp,tổng hợp,phân giải) đều diễn ra trong tế bào.

- Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo.

- Dù ở bất cứ phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền( NST và ADN)

3

 

 

Đổi 1 phút = 60 giây

Vậy 6phút = 360 giây

Số nhịp tim hoạt động trong 6phút là:

360:0,8 = 450 (nhịp)

Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6phút là:

450.30 = 13500(mlôxi)

 

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

...

T

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Đề thi HSG môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Lục Ngạn có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF