OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học 8 năm 2020 phòng GD & ĐT huyện Tam Dương

25/12/2020 997.18 KB 2148 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201225/980711946122_20201225_091029.pdf?r=9742
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học 8 năm 2020 phòng GD & ĐT huyện Tam Dương được biên tập và tổng hợp đầy đủ, nhằm giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi lên đội tuyển sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

 

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

TAM DƯƠNG

ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN

Môn: SINH HỌC 8

Năm học: 2020 – 2021

Tổng thời gian làm bài: 120 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1. (1,5 điểm)

a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?

b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú?

Câu 2. (1,5  điểm)

a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật?

b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc?

Câu 3. (1,5  điểm)

Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng?

Câu 4. (1,0 điểm)

Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi.

Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).

a. Tính  khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?

b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?

Biết để ô xi hóa hoàn toàn:

+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal.

+ 1 gam Prôtêin  cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal.

+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal.

Câu 5. (1.5 điểm)

Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó.

Câu 6. (2,0 điểm)

a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích?

b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh?

Câu 7. (1,0 điểm)

Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đ­ường kính chung hệ mạch (hình bên).  Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a.

- Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ...

- Tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.

- Tính chất sống:

+ Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường, nhờ đó mà tế bào có khả năng tích lũy vật chất lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.

+ Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường.

b. Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là:

- Cơ chi trên phân hoá → cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.

- Cơ chi dưới tập trung thành  nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ mông, đùi) → di chuyển, nâng đỡ …

- Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói.

- Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.

Câu 2:

a. Vai trò của gan:

- Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.

- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).

- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.

- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...

* Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm.

b.

* Khi nuốt thì ta không thở.

- Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được.

* Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc.

Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản → thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc.

Câu 3:

- Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đường dẫn khí

- Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc.

- Làm sạch không khí có:

+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản

+ Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh

* Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí như thở bằng mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp

Câu 4:

a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.

Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit  = 1: 3 : 6 Þ  Pr =3.Li ; G = 6.Li    (1)

Ta có phương trình:      0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2                ( 2)

Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li  + 2,03 .Li  = 595,2       (3)

Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam

 b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên:

Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:

→ ∑ năng lượng =  4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844   kcal

Câu 5:

a. Khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận và nước tiểu ở bể thận.

Nước tiểu ở nang cầu thận

Nước tiểu ở bể thận

- Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn

- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.

- Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn

- Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn

- Gần như không còn các chất dinh dưỡng

- Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc

 

- Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác → sỏi thận.

- Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu.

Câu 6:

a.

- Cấu tạo nơron: gồm một thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục, trên sợi trục có bao miêlin, tận cùng sợi trục có cúc xinap.

- Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh

+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.

+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục.
- Tua nơron bị đứt, phần còn dính vào thân nơron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi.

b.

- Sự thụ tinh: Là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử

- Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám và làm tổ ở tử cung.

- Trứng rụng bao noãn tạo thành thể vàng tiết ra progesteron duy trì lớp niêm mạc tử cung dày xốp và kìm hãm tuyến yên tiết hoocmôn kích thích buồng trứng → trứng không chín và rụng.

- Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14-16 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng sẽ tiêu biến → lượng progesteron tiết ra ngày càng ít → hoại tử lớp niêm mạc và sự co thắt của cơ tử cung → lớp niêm mạc bong ra cùng với máu, trứng và dịch nhầy thoát ra ngoài → hiện tượng kinh nguyệt( hành kinh) theo chu kì 28-32 ngày

Câu 7:

- Đồ thị A: Huyết áp

- Huyết áp hao hụt suốt chiều dài hệ thống mạch nghãi là giảm dần từ: Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch.

- Đồ thị B: Đường kính chung

- Đường kính các mao mạch là hẹp nhất nhưng số lượng mao mạch rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bào vì thế đường kính chung của mao mạch là lớn nhất.

- Đồ thị C: Vận tốc máu

- Vận tốc máu giảm dần từ: Động mạch → Mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học 8 năm 2020 phòng GD & ĐT huyện Tam Dương. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF