OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Tiền Hải có đáp án

05/01/2021 452.27 KB 219 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210105/544771524490_20210105_152647.pdf?r=5305
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị thật tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp đến, HOC247 đã tổng hợp để gửi đến các em Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Tiền Hải có đáp án. Tài liệu gồm các câu hỏi hay và khó có hướng giải cụ thể và chi tiết, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết bên dưới đây.

 

 
 

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TIỀN HẢI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1: (3,0 điểm )

1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết: 

- Hóa chất cần dùng ở (1) và (2) là gì?

- Viết phương trình hóa học minh họa.

- Khí H2 đã thu được bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của H2?

2. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau:

 

Câu 2: (3,0 điểm)

1. Ở 1000C độ tan của NaNO3 là 180 gam và ở 200C là 88 gam. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh trở lại khi làm nguội 672 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C?

2. Từ dung dịch H2SO4 98% (khối lượng riêng 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác, hãy trình bày cách pha chế 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.

Câu 3: (3,0 điểm)

1. Để khử hoàn toàn 4,64 gam một oxit sắt cần dùng V lít khí H2 (đktc), biết sau phản ứng thu được 3,36 gam sắt. Tìm V và xác định công thức của oxit sắt.

2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

 b. Cho Ba vào dung dịch Na2SO4.

3.  Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 5,6%.

a. Tìm khối lượng dung dịch KOH cần dùng.

b. Tìm thể tích dung dịch KOH trên biết khối lượng riêng dung dịch KOH là 1,045 g/ml.

Câu 4: (4,0 điểm)

1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4 , KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

2. Có 3 lọ dung dịch HNO3, H3PO4, HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được 3 lọ dung dịch đó không? Giải thích? 

3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO­3 và Na2SO4 vào nước dư, được 400 ml dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí đktc.

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 86 gam kết tủa.

Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

Câu 5: (4,0 điểm)

 1. Từ quặng Pirit sắt (FeS2), O2, H2O, các chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế muối Fe2(SO4)3.

2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước dư, thu được 2,24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm m.

Câu 6: (3,0 điểm)

 1. Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 8,0 gam Fe2O3 trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.

  2. Cho 8 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít H­2 (đktc). Cũng 8 gam hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được dung dịch Y và 5,6 lít SO2 duy nhất (đktc).

Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

Câu 1

(3,0đ)

1

(1,25đ)

- Hóa chất ở (1): dung dịch HCl, H2SO4 loãng

- Hóa chất ở (2): kim loại như Al, Fe, Mg…

- pthh minh họa: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước

Dựa trên tính chất khí H2 không tác dụng với nước, ít tan trong nước

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

2

(1,75đ)

(1) NaOH + HCl   → NaCl + H2O

(2) 2NaCl  + 2H2\(\xrightarrow{{dpdd\,comang\,ngan}}\)  2NaOH + H2 ↑ + Cl2

(3) NaOH + CO2 → NaHCO3

(4) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

(5) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

(6) Na2O + H2O → 2 NaOH

(7) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

0,25

0,25

   0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2

(3,0đ)

1

(1,5đ)

Ở 1000C:

180 gam NaNO3 tan trong 100 gam H2O tạo 280 gam dung dịch

  x gam NaNO3 tan trong y  gam H2O tạo 672 gam dung dịch

 

0,25

x = \(\frac{{180.672}}{{280}} = 432(g)\)

0,25

y =  672- 432 = 240(g)

0,25

Ở 200C:

100 gam H2O hòa tan 88 gam NaNO3

240 gam H2O hòa tan z gam NaNO3

0,25

z = \(\frac{{240.88}}{{100}} = 211,2(g)\)

0,25

Khối lượng NaNO3 kết tinh là: 432 – 211,2 = 220,8 (g)

0,25

2

(1,5đ)

Số mol H2SO4 0,3 mol

Số mol HCl 0,3 mol

 

0,25

mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)

mdd H2SO4\(\frac{{29,4.100}}{{98}} = 30(g)\)

 

0,25

Vdd H2SO4\(\frac{{30}}{{1,84}} = 16,3(ml)\)

Vdd HCl 5M = \(\frac{{0,3}}{5} = 0,06(l) = 60(ml)\)

0,25

 

0,25

Trình bày cách pha chế:

- Lấy 200 ml nước cho vào cốc dung tích 500 ml

- Lấy 16,3 ml dung dịch H2SO4 98% cho từ từ vào cốc trên, khuấy đều, để nguội.

- Lấy 60 ml dung dịch HCl 5M, cho từ từ vào, khuấy đều

- Thêm nước đến vạch 300 ml thì dừng lại khuấy đều, ta thu được 300 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.

 

 

 

 

 

0,5

Câu 3

(3,0đ)

1

(1,0đ)

Gọi công thức của oxit sắt là FexOy

Pthh: FexOy + y H2  → x Fe + y H2O

 

0,25

mO(oxit) = 4,64 – 3,36 = 1,28 (g)

nO(oxit) = 1,28: 16 = 0,08 (mol)

 

0,25

Theo pthh: nH2 = nO(oxit)  = 0,08 (mol)

 VH2 (đktc)  = 0,08. 22,4 = 1,792 (l)

 

0,25

nFe = 0,06 (mol)

 x: y = nFe : nO = 0,06 : 0,08 = 3:4

Công thức của oxit sắt là: Fe3O4

 

 

0,25

2

(0,75đ)

a. Fe + CuCl2 → FeCl2  + Cu

0,25

b. Ba + 2H2O →   Ba(OH)2  + H2

Ba(OH)2 + Na2SO4  → 2NaOH + BaSO4

0,25

0,25

3

(1,25đ)

H2SO4 + 2 KOH  → K2SO4 + 2 H2O

0,25

nH2SO4 = 0,2 (mol) → nKOH = 0,4 (mol)

0,25

mKOH = 0,4 . 56 = 22,4 (g)

0,25

mdd KOH  = \(\frac{{22,4.100}}{{5,6}} = 400(g)\)

0,25

 

Vdd KOH = 400 : 1,045 = 382,78 (ml)

0,25

 

---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Tiền Hải có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF