OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thọ Xuân có đáp án

28/12/2020 461.72 KB 251 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201228/41541273236_20201228_171851.pdf?r=8843
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thọ Xuân có đáp án dưới đây. Tài liệu được sưu tầm và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.

 

 
 

PHÒNG GD & ĐT THỌ XUÂN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1(2,0 điểm): Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

a)  Fe  +  H2SO4 loãng  →

b)  Na   +   H2O  →  

c)  BaO  +  H2O    →

d)  Fe  + O2     →

e)  S   + O2     →

f)  Fe  +  H2SO4 đặc,nóng   →    Fe2(SO4)3  +  H2O +  SO2 ­

g)  Cu  +  HNO3  →     Cu(NO3)2 + H2O + NO ­

h ) FexOy+  H2SO4 ( đặc)   →  Fe2(SO4)3  +   SO2­ +  H2O

Câu 2(2,0 điểm):  Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.

Câu 3(2,0 điểm):

  1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau:

Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.

  1. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽ hình minh họa

Câu 4(2,0điểm): Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi  Z thuộc nguyên tố hoá học nào?

Câu 5(2,0điểm) :  Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

 2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Câu 6(2,0điểm):  Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc).

  1. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
  2. Xác định công thức phân tử oxit sắt

Câu 7(2,0 điểm): Một  hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

            1) Viết phương trình hoá học xảy ra. 

            2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.

Câu 8(3,0điểm): Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.

1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %

2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).

Câu 9(3,0 điểm):   Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitow).

         Cho: Mg =24, Fe =56,H=1,Cl=35,5,K =39, Ca=40,C=12, O =16, N=14, Mn= 55, Cu=64)

ĐÁP ÁN

CÂU

                             ĐÁP ÁN

Thang điểm

Câu 1

2điểm

Mỗi PTHH đúng cho 0,25đ.

a)  Fe  +  H2SO4     →  FeSO4 + H2

b)  2Na   +  2H2O  → 2 NaOH + H2  

c)  BaO  +  H2O →  Ba(OH)2

d) 3 Fe  +  2 O2         Fe3O4

e)  S   +   O2   SO2  

    f)  2Fe  + 6H2SO4 đặc     Fe2(SO4)3  +   6H2O  +  3SO2 ­

g)   3Cu  + 8HNO3  →3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ­

    h ) 2FexOy+ (6x-2y)H2SO4 đặc     xFe2(SO4)+   (3x-2y)SO2­+   (6x-2y)H2O

 Lưu ý: HS không viết điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2số điểm. 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2

2.0 đ

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm.

- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với  nước

 + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là CuO.

 + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung  dịch.

PTHH:        CaO   +  H2O        →        Ca(OH)2

                    P2O +  3H2O      → 2H3PO4

                    Na2O  + H2O       → 2 NaOH

- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím.

  + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là                P2O5.

  + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd bazơ.

- Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ.

   Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng  => chất ban đầu là CaO.

   Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O.

PTHH:  Ca(OH)2 + CO2     → CaCO3 ¯   +  H2O.

              2NaOH    +  CO2   → Na2CO3  +  H2O.

  • Dán nhãn các lọ.

0,125đ

0,25đ

0,125đ

0,125đ

0,125đ

0,125đ

0,25đ

0,25đ

0,125đ

0,125đ

0,125đ

0,125đ

0,125đ

Câu 3

2.0 đ

1. +  Oxít : FeO và SO3.

+ Axit : HNO3 và H2S.

+ Muối: Ca(H2PO4)2 và MgSO3.

+ Bazơ : NaOH và Cu(OH)2.

2.+ Giống nhau: Điều chế khí O2 và khí H2 trong phòng thí nghiệm đều thu bằng 2 cách là đẩy nước và đẩy không khí.

 + Khác nhau:  Thu bằng cách đẩy không khí

  • Thu khí O2 bằng cách để ngửa(xuôi) bình vì khí oxi nặng hơn không khí.
  •  Thu khí H2 bằng cách để úp(ngược) bình vì khí hidro nhẹ hơn không khí.

+ Vẽ hình minh họa đúng.....0,25đ cho mỗi hình.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,125đ

0,125đ

0,5đ

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thọ Xuân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF