Xin gửi đến các em Đề thi HK 2 môn Địa năm 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi Quảng Bình có đáp án do Hoc247 tổng hợp. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và có quá trình ôn tập thật hiệu quả để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 |
KỲ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 |
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là
A. hầu hết sông ngòi nhỏ và ngắn. B. sự phân mùa của chế độ nước sông.
C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. D. trữ năng thủy điện nhỏ.
Câu 2: Hai vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
Câu 3: Tác động mạnh nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. tăng thu nhập cho người dân. B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
C. tạo việc làm cho người lao động. D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
Năm |
2000 |
2014 |
Nông - lâm - thủy sản |
24,5 |
19,7 |
Công nghiệp - xây dựng |
36,7 |
36,9 |
Dịch vụ |
38,8 |
43,4 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và 2014?
A. Tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhất và có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản nhỏ nhất và có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng đứng thứ hai và có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế không đều nhau.
Câu 5: Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp nước ta là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. công nghiệp chế biến phát triển. D. lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng về
thế mạnh của vùng Tây Nguyên?
A. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi. B. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
C. Khai thác và chế biến lâm sản. D. Khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 7: Cho biểu đồ về diện tích và giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm tăng và lâu năm giảm, giá trị sản xuất giảm.
B. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm và lâu năm giảm, giá trị sản xuất tăng.
C. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm và lâu năm tăng, giá trị sản xuất tăng nhanh nhất.
D. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm và lâu năm tăng, giá trị sản xuất tăng chậm nhất.
Câu 8: Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi nhiều vịt
nhất nước ta?
A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Có diện tích mặt nước lớn.
C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm. D. Thị trường có nhu cầu cao.
Câu 9: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do
A. lao động chỉ chuyên sâu vào một nghề.
B. năng suất lao động thấp.
C. nhiều lao động không có việc làm.
D. nhiều lao động làm trong ngành tiểu thủ công nghiệp.
Câu 10: Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là
A. châu Á - Thái Bình Dương. B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. các nước EU. D. các nước ASEAN.
Câu 11: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. Chăn nuôi đại gia súc B. Trồng cây công nghiệp hàng năm
C. Trồng cây lương thực D. Chăn nuôi gia cầm
Câu 12: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp.
C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
D. hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
Câu 13: Các đồng bằng có diện tích lớn hơn cả của vùng Bắc Trung Bộlà
A. Bình - Trị - Thiên. B. Nam - Ngãi - Định.
C. Thanh - Nghệ - Tĩnh. D. Phú Yên - Khánh Hòa.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là phương hướng để giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 15: Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động của ngành bưu chính?
A. Fax. B. Thư, báo. C. Điện thoại. D. Internet.
Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng đã và đang diễn ra theo hướng
A. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
B. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng của khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. tăng tỉ trọng của khu vực I và II, khu vực III tỉ trọng có nhiều biến động.
Câu 17: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa kinh tế của vấn đề hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Tạo thế liên hoàn trong việc phát triển kinh tế theo không gian.
B. Khai thác các thế mạnh sẵn có về nông-lâm-ngư của vùng.
C. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Đẩy mạnh việc giao lưu văn hóa giữa đồng bằng với miền núi.
Câu 19: Than có chất lượng tốt nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Thái Nguyên. D. Quảng Ninh.
Câu 20: Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là
A. Cà phê. B. Đậu tương. C. Chè. D. Thuốc lá.
Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong trời gian gần đây là do
A. tăng số lượng và công suất tàu thuyền. B. ngư dân có thêm kinh nghiệm đánh bắt.
C. phát triển công nghiệp chế biến. D. thị trường tiêu thụ được mở rộng.
Câu 22: Nhóm nào sau đây không đúng trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện hành ở nước ta?
A. Nhóm công nghiệp chế tạo máy.
B. Nhóm công nghiệp khai thác.
C. Nhóm công nghiệp chế biến.
D. Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Câu 23: Hoạt động đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
A. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
B. có các cơ sở chế biến thủy sản hiện đại nhất nước.
C. đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm, bãi cá.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
Số lượt khách quốc tế và khách nội địa của ngành du lịch nước ta giai đoạn 1991-2013
( Đơn vị : triệu lượt khách)
Năm |
1991 |
2000 |
2005 |
2013 |
Khách quốc tế |
0,3 |
2,1 |
3,5 |
7,5 |
Khách nội địa |
1,5 |
11,2 |
16,0 |
35,0 |
Để so sánh số lượt khách quốc tế và nội địa của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn 1991-2013 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ cột . D. Biểu đồ miền.
Câu 25: Việc áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do sự phân hóa của các điều kiện nào sau đây?
A. Khí hậu, sinh vật. B. Điạ hình, nguồn nước.
C. Địa hình, khí hậu. D. Địa hình, đất trồng.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi HK2 môn Địa lý lớp 12 năm 2018-2019 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm