OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Đoàn Thượng

15/07/2019 782.76 KB 657 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190715/23461446178_20190715_095023.pdf?r=6264
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập tốt hơn Hoc247 xin giới thiệu Đề thi HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Đoàn Thượng do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 45 phút;
(24 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ là nhân tố

A. có tác động phá hủy đá gốc thành những sản phẩm phong hóa.

B. phân giải chất hữu cơ, tổng hợp thành mùn và làm biến đổi tính chất đất.

C. cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới, tính chất đất.

D. đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất.

Câu 2: Hệ quả không phải do Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra là

A. các mùa trong năm.

B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

C. sự luân phiên ngày đêm.

D. sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 3: Ngày 22/6 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại

A. xích đạo.

B. vòng cực Bắc.

C. chí tuyến Nam.

D. chí tuyến Bắc.

Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Nguyên nhân sinh ra mùa là do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động
quanh Mặt Trời.

B. Một năm có bốn mùa; ở hai bán cầu mùa diễn ra ngược nhau.

C. Mùa là một phần thời gian của năm nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.

D. Một số nước châu Á quen dùng âm- dương lịch, thời gian bắt đầu các mùa muộn hơn dương
lịch khoảng 45 ngày.

Câu 5: Cho biểu đồ sau:

Từ năm 1955 đến 2015, nhìn chung cơ cấu dân số thế giới

A. ổn định cả về quy mô và cơ cấu.

B. chuyển dịch từ già sang trẻ.

C. chuyển dịch từ trẻ sang già.

D. đang trong quá trình trẻ hóa.

Câu 6: Ở đồng bằng, tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng do

A. phong hóa diễn ra mạnh.

B. thảm thực vật đa dạng.

C. thường xuyên bị ngập nước.

D. quá trình bồi tụ chiếm ưu thế.

Câu 7: Ở vùng ôn đới lạnh, sông nhiều nước vào

A. mùa đông.

B. mùa hạ.

C. mùa thu.

D. mùa xuân.

Câu 8: Xích đạo có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất không phải do
A. có nhiều dòng biển nóng hoạt động.

B. bề mặt chủ yếu là đại dương và rừng.

C. là khu vực khí áp cao.

D. quanh năm có nhiệt độ cao.      

Câu 9: Frông là

A. mặt ngăn cách hai khối khí giống nhau về tính chất vật lí.

B. mặt ngăn cách hai khối khí giống nhau về tính chất hóa học.

C. mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

D. mặt ngăn cách hai khối khí khác nhau về tính chất hóa học.

Câu 10: Loại gió nào sau đây không hoạt động ở Việt Nam?

A. Gió mậu dịch.

B. Gió tây ôn đới.

C. Gió fơn.

D. Gió mùa.

Câu 11: Tại xích đạo luôn có ngày dài bằng đêm vì

A. trục tưởng tượng của Trái Đất luôn nghiêng 23o27’ với mặt phẳng hoàng đạo.

B. tia sáng Mặt Trời luôn chiếu vuông góc với tiếp tuyến bề mặt đất tại xích đạo.

C. đường sáng – tối và trục tưởng tượng của Trái Đất giao nhau tại xích đạo.

D. trục tưởng tượng của Trái Đất đi qua chính giữa xích đạo.

Câu 12: Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

Biên độ nhiệt năm (0C)

00

24,5

1,8

200

25,0

7,4

300

20,4

13,3

400

14,0

17,7

500

5,4

23,8

600

- 0,6

29,0

700

-10,4

32,2

….

….

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm tăng, biên độ nhiệt năm giảm.

B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt năm tăng.

C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm giảm.

D. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm giảm liên tục, biên độ nhiệt năm tăng liên tục.

Câu 13: Các sông ở Việt Nam nguồn cung cấp nước chủ yếu do

A. chế độ mưa, nước ngầm.

B. chế độ mưa, băng tuyết tan.

C. băng tuyết tan và nước ngầm.

D. Băng tuyết tan.

Câu 14: Gió mậu dịch và gió tây ôn đới khác nhau chủ yếu về

A. tính chất và thời gian hoạt động.

B. nguồn gốc xuất phát và tính chất.

C. hướng và nguồn gốc xuất phát.

D. hướng và tính chất gió.

Câu 15: Một vật ở Bắc bán cầu chuyển động theo chiều từ Bắc xuống Nam, trên thực tế vật sẽ chuyển động theo hướng

A. Đông Bắc – Tây Nam.

B. Bắc - Nam.

C. Đông Nam – Tây Bắc.

D. Tây – Đông.

Câu 16: Trận chung kết lượt về AFF Cup 2018 giữa đội tuyển Việt Nam và Malaysia diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình (Việt Nam: 105oĐ) vào lúc 19 giờ 30 phút ngày 15 tháng 12 năm 2018. Cổ động viên tại Malaysia (120oĐ) sẽ xem truyền hình trực tiếp trên đất nước đó vào lúc

A. 20 giờ 30 phút ngày 15/12/2018.

B. 19 giờ 30 phút ngày 15/12/2018.

C. 21 giờ 30 phút ngày 15/12/2018.

D. 18 giờ 30 phút ngày 15/12/2018.
Câu 17: Vào ngày 30/4, tại Việt Nam (bán cầu Bắc) có

A. ngày dài bằng đêm.

B. ngày dài suốt 24 giờ.

C. ngày dài hơn đêm.

D. ngày ngắn hơn đêm.

Câu 18: Dao động thuỷ triều lớn nhất vào các ngày

A. trăng tròn và không trăng.

B. trăng tròn và trăng khuyết.

C. trăng khuyết và không trăng.

D. trăng khuyết.

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào?

A. Rừng nhiệt đới ẩm và đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp và đất nâu và xám.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và đất đỏ, nâu đỏ.

D. Rừng nhiệt đới ẩm và đất đỏ vàng feralit.

Câu 20: Để thuận lợi cho việc ra khơi, các đoàn tàu đánh cá nên ra khơi vào lúc

A. buổi sáng sớm.

B. nửa đêm.

C. buổi tối.

D. buổi chiều.

Câu 21: Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn. (Đơn vị: %)

Giai đoạn

1950-
1955

1975-
1980

1985-
1990

1995-
2000

2005-
2010

2010-
2015

Tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên

1,1

1,6

1,6

1,4

1,2

1,2

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ kết hợp.

Câu 22: Giờ địa phương là

A. giờ của kinh tuyến đi qua giữa múi.

B. giờ của mỗi kinh tuyến khác nhau.

C. giờ múi của múi số 0.

D. giờ GMT.

Câu 23: Nhận định nào không đúng về đặc điểm các dòng biển?

A. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo.

B. Các dòng biển nóng lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương.

C. Các dòng biển lạnh thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp.

D. Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 24: Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm)
Trình bày cơ cấu dân số theo lao động.
Câu 2. (2 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Lấy 1 ví dụ thực tế minh họa.

----------- HẾT ----------

{-- Xem đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Địa năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF