OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 12 năm 2022 - 2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Du

08/09/2022 795.86 KB 571 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220908/302493941353_20220908_140247.pdf?r=821
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 rèn luyện và ôn tập chuẩn bị cho kì thi khảo sát chất lượng đầu năm sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Du bao gồm các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ và đáp án hướng dẫn chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt được kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN : HOÁ HỌC 12

Thời gian làm bài: 60 phút

 

MÃ ĐỀ: 132

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. C3H7OH và C4H9OH.                                     

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.                                     

D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 2: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.                                    

B. CH3-CH2-CHBr-CH3.

C. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.                                 

D. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .

Câu 3: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là

A. C2H4O2.                    

B. C3H4O2.                    

C. C2H2O4.                    

D. C4H6O4.

Câu 4: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?

A. propan-2-ol.                                                     

B. butan-1-ol.               

C. 2-metyl propan-1-ol.                                      

D. propan-1-ol.

Câu 5: Ancol bậc 2-metylbutan-2-ol là

A. bậc 4.                        

B. bậc 1.                        

C. bậc 2.                        

D. bậc 3.

Câu 6: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO 3 / NH 3 thu được 43,2 gam Ag. Search CTPT of A

A. CH3CHO.                 

B. CH2 = CHCHO.         

C. OHCCHO.                

D. HCHO.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O 2 ở mức tối đa, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị V là

A. 5,6 lít.                       

B. 8,96 lít.                     

C. 4,48 lít.                     

D. 6,72 lít.

Câu 8: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

A. CH 3OCH 3 , CH3CHO.                                     

B. C4H10 , C6H6.

C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.                            

D. C 2 H 5 OH, CH 3 OCH 3 .

Câu 9: Cho ankan có CTCT là:  (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2,4,4-trimetylpentan.                                     

B. 2,2,4-trimetylpentan.

C. 2,4-trimetylpetan.                                           

D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

Câu 10: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu  được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

A. 1,92gam.                 

B. 3,84 gam.                  

C. 38,4 gam.                 

D. 19,2 gam.

Câu 11: So với benzen, toluen tác dụng với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

A. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.

B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.

C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.

D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.

Câu 12: Cấu tạo hoá học là

A. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 13: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

A. C2H6O2.                    

B. C2H6O.                      

C. C3H9O3.                    

D. CH3O.

Câu 14: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

A. 176 và 180.              

B. 44 và 72.                  

C. 176 và 90.                

D. 44 và 18.

Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 5 đồng phân.            

B. 3 đồng phân.            

C. 4 đồng phân.            

D. 6 đồng phân

Câu 16: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng

A. Na.                            

B. AgNO3/NH3.            

C. CaCO3.                     

D. NaOH.

Câu 17: Tính chất nào không phải của benzen ?

A. Kém bền với các chất oxi hóa.                      

B. Khó cộng.

C. Bền với chất oxi hóa.                                     

D. Dễ thế.

Câu 18: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ?

A. dd brom dư.             

B. dd NaOH.          

C. dd AgNO3 /NH3 dư.          

D. dd KMnO4 dư.

Câu 19: Cho các hợp chất sau :

(a) HOCH2CH2OH.                     

(b) HOCH2CH2CH2OH.      

(c) HOCH2CH(OH)CH2OH.                      

(d) CH3CH(OH)CH2OH.                        

(e) CH3CH2OH.                  

f) CH3OCH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

A. (c), (d), (f).               

B. (a), (b), (c).              

C. (a), (c), (d).              

D. (c), (d), (e).

Câu 20: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,03 và 0,12.            

B. 0,05 và 0,1.              

C. 0,1 và 0,05.              

D. 0,12 và 0,03.

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2  (ở đktc) và 4,5 gam nước. Tính giá trị của V?

Câu 2. (3điểm)  Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

C4H10    → (1)  CH4  → (2)  C2H2  →(3)  CH3CHO  →(4)  CH3COOH →(5)   CH3COONa  →(6)  CH4

ĐÁP ÁN

1 D

2 B

3 C

4 A

5 D

6 C

7 D

8 D

9 B

10 D

11 A

12 A

13 A

14 C

15 B

16 B

17 A

18 C

19 C

20 B

Câu 1:

Hỗn hợp khí Y thu được chứa các khí sau: C2H4, C2H6, C2H2, H2 dư.

Dẫn Y vào dd AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa => Y chứa C2H2 dư.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3

0,05 mol                      ←       0,05 mol

Khí đi qua dd AgNO3/NH3 cho tác dụng với brom:

C2H4     +     Br2 →  C2H4Br2

0,1mol  ←    0,1 mol

Vậy khí Z là C2H6 và H2 dư:

C2H6    +  7/2O2    →   2CO2   +     3H2O

0,05 mol                 ←      0,1 mol  → 0,15 mol

H2               +       1/2O2   → H2O

0,1 mol                 ←              0,1 mol

Theo bài ra:

C2H2     +      H2   →     C2H4

0,1 mol          0,1 mol ←  0,1 mol

C2H2      +     2H2    →     C2H6

0,05 mol        0,1 mol ←     0,05 mol.

Vậy số mol C2H2 trong X = 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 mol.

Số mol H2 trong X = 0,1 + 0,1 + 0,1  =  0,3 mol.

→ V = 0,5 x 22,4 = 1,2 lít.

Câu 2:

C4H10   →  CH4 + C3H6

2CH4  →   C2H2  + 3H2

C2H2 + H2O   →   CH3CHO

CH3CHO   +    O2  →   CH3COOH

CH3COOH   +  NaOH    →  CH3COONa   +   H2O

CH3COONa  +   NaOH  →   CaO,t   CH4  +  Na3CO3

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Du. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

ADMICRO
NONE
OFF