Đề cương ôn tập tiếng Anh học kỳ II của chương trình lớp 10 cơ bản tổng hợp lại những điểm ngữ pháp chính trong quá trình học. Bên cạnh đó còn gợi ý cho các em một số đề thi học kỳ II của các năm trước nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm chuẩn bị cho kỳ thi năm học 2016 -2017.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ II TIẾNG ANH LỚP 10
NĂM HỌC 2016 – 2017
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. TO INFINITIVE TO TALK ABOUT PURPOSES (Động từ nguyên mẫu có “to” chỉ mục đích)
* Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định ta dùng:
|
Ex: - I try to study to pass my exam.
- He does morning exercises regularly to improve his health.
* Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định ta dùng:
|
Ex: - She got up early not to miss the bus.
- He studies hard not to fail the exam.
b. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
b1. Dùng cụm từ chỉ mục đích (phrase of purpose):
* Nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau “want” không có tân ngữ (Object)
- Mary gets up early every morning. She wants to learn her lessons.
Mary gets up early every morning to learn her lessons.
* Viết lại mệnh đề chỉ mục đích cùng chủ ngữ:
- We learn Engish so that we will have better communication with other people.
We learn Engish to have better communication with other people.
b2. Dùng cụm từ chỉ mục đích nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau “want” có tân ngữ hay mệnh đề chỉ mục đích khác chủ ngữ, ta phải theo công thức
|
* Nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau “want” có tân ngữ (Object).
- He gave me his address. He wanted me to visit him
---> He gave me his address in order for me to visit him.
- They whispered. They didn’t want anyone to hear their conversation.
---> They whispered in order for noone to hear their conversation.
II. ADJECTIVE OF ATTITUDE (tính từ chỉ thái độ)
Ex: I was very interested in reading books.
*Participles used as adjective (phân từ được dùng như tính từ)
a) Hiện tại phân từ (Present Participle): V- ing: nghĩa chủ động
b) Quá khứ phân từ (Past Participle): V- ed/3: nghĩa bị động
Ex: - The film was very boring.
- He is bored with this film.
III. WILL AND GOING TO
+ WILL: quyết định đưa ra vào thời điểm nói
Ex: - There is a post office over there. I’ll post these letters
- You still haven’t put this shelf up, Tom. – OK, I’ll do it tomorrow
+ GOING TO: một dự định
Ex: I’m going out, I’m going to post these letters.
Dự đoán tương lai
+ WILL: dùng sau I think, I don’t think, I’m sure, I’m not sure
Ex: I think Chelsea will win
+ GOING TO: một dự đoán có căn cứ
Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day
WILL: một lời đề nghị
Ex: I’ll open the door for you.
Trên đây là một phần trích đoạn của đề cương ôn thi học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 10 năm học 2016 - 2017. Để xem chi tiết nội dung đề cương các em vui lòng đăng nhập trang web hoc247.net và chọn tải về hoặc xem online. Chúc các em học thật tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi.
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202459 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202440 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 - Xem thêm
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)