OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022

02/12/2021 813.76 KB 1310 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211202/978808676_20211202_131611.pdf?r=9169
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn cung cấp thật nhiều tài liệu ôn tập hữu ích đến các bạn học sinh, HOC247 xin gửi đến các bạn Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. 

 

 
 

1. KIẾN THỨC CẦN NẮM

1.1. Điện tích. Điện trường

a. Điện tích

- Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.

- Kí hiệu : q

- Đơn vị: Culông (C)

b. Điện tích nguyên tố

- Có giá trị \(q = 1,{6.10^{ - 19}}\). Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.

- Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: \(q =  \pm ne\)

c. Vật dẫn điện, điện môi

- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều điện tích tự do.

- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do.

- Có ba cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.

d. Định luật bảo toàn điện tích

Trong một hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác) thì tổng đại số các điện tích trong hệ là không đổi.

e. Định luật Culông

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi \(\varepsilon \) là \(\overrightarrow {{F_{12}}} ,\overrightarrow {{F_{21}}} \) có:

- Điểm đặt: trên 2 điện tích

- Phương: đường nối hai điện tích

- Chiều:

+ Hướng ra xa nhau nếu \({q_1},{q_2}\) cùng dấu.

+ Hướng vào nhau nếu \({q_1},{q_2}\) trái dấu

- Độ lớn: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}};k = {9.10^9}\left( {\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}} \right)\)

f. Cường độ điện trường

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích q.

\(E = \frac{F}{q}\)

\(\overrightarrow {{E_M}} \) tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có:

- Gốc tại M

- Phương nằm trên đường thẳng OM,  

- Chiều:

+ Hướng ra xa Q nếu Q > 0

+ Hướng lại gần Q nếu Q < 0

- Độ lớn: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Lực điện trường tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trường:

\(\overrightarrow F  = q\overrightarrow E \)

Nguyên lý chồng chất: \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  + \overrightarrow {{E_3}}  + ... + \overrightarrow {{E_n}} \)

- Nếu \(\left( {\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} } \right) = \alpha \) bất kì thì: \({E^2} = E_1^2 + E_2^2 + 2{{\rm{E}}_1}{E_2}\cos \alpha \)

- Các trường hợp đặc biệt:

+ Nếu \(\overrightarrow {{E_1}}  \uparrow  \uparrow \overrightarrow {{E_2}} \) thì \(E = {E_1} + {E_2}\)

+ Nếu \(\overrightarrow {{E_1}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \) thì \(E = \left| {{E_1} - {E_2}} \right|\)

+ Nếu \(\overrightarrow {{E_1}}  \bot \overrightarrow {{E_2}} \) thì \({E^2} = E_1^2 + E_2^2\)

+ Nếu \({E_1} = {E_2}\) thì \(E = 2{{\rm{E}}_1}.\cos \frac{\alpha }{2}\)

Điện trường đều

Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.

\(E = \frac{U}{d}\) hay U = E.d

Công – thế năng – điện thế - hiệu điện thế

Định lý động năng: (áp dụng cho hạt mang điện chuyển động dọc theo đường sức điện trường)

\({A_{MN}} = q.{U_{MN}} = \frac{1}{2}mv_N^2 - \frac{1}{2}mv_M^2\)

Biểu thức hiệu điện thế: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)

g. Tụ điện

\(C = \frac{{{\varepsilon _0}\varepsilon S}}{d} = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}}\)

Với S là diện tích phần đối diện giữa hai bản tụ.

1.2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

a. Cường độ dòng điện

\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \frac{{N\left| e \right|}}{{\Delta t}}\) (A)

Trong đó:

\(\Delta q\) là điện lượng

\(\Delta t\) là thời gian

N là số electron chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trongn thời gian t (s)

- Dòng điện có:

+ Tác dụng từ (đặc trưng)

+ Tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học tùy theo môi trường.

- Dòng điện không đổi: là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

\(I = \frac{q}{t}\)

- Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn: \(N = \frac{{I.t}}{{\left| e \right|}}\)

- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện: \(E = \frac{A}{q}\). Mỗi nguồn điện được đặc trưng bởi \(\left( {E,r} \right)\).

b. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt)

- Điện trở: \({R_D} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}}\)

- Dòng điện định mức: \({I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}}\)

- Đèn sáng bình thường: So sánh dòng điện thực qua đèn với giá trị định mức.

c. Ghép bộ nguồn

* Mắc nối tiếp:

\(\left\{ \begin{array}{l}E = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)

Nếu có n nguồn giống nhau: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = nE\\{r_b} = n{\rm{r}}\end{array} \right.\)

* Mắc song song (các nguồn giống nhau):

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right.\)

* Mắc xung đối:

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = \left| {{E_1} - {E_2}} \right|\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.\)

d. Định luật Ôm

Định luật Ôm cho toàn mạch

- Nội dung: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.

- Biểu thức: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)

- Hệ quả:

Hiệu điện thế mạch ngoài (cũng là hiệu điện thế giữa hai cực dương của nguồn điện):

\(U = E - I.r\)

+ Nếu điện trở trong r = 0 hay mạch hở (I=0) thì U = E

+ Nếu điện trở mạch ngoài R = 0 thì \(I = \frac{E}{r}\) => đoản mạch.

Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài không nguồn.

\({I_{AB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}}\)

1.3. Dòng điện trong các môi trường

a. Điện trở vật dẫn kim loại

- Công thức định nghĩa: \(R = \frac{U}{I}\)

- Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều:

\(R = \rho \frac{l}{S}\) với \(\rho \) là điện trở suất \(\left( {\Omega m} \right)\); l là chiều dài dây dẫn (m); S là tiết diện dây dẫn \(\left( {{m^2}} \right)\)

- Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ:

\(\rho  = {\rho _0}\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right)\)

\(R = {R_0}\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right]\)

Với \(\alpha \) là hệ số nhiệt điện trở, đơn vị là \({K^{ - 1}}\)

- Điện trở khi đèn sáng bình thường : \({R_D} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}}\) là điện trở ở nhiệt độ cao trên \({2000^0}C\).

b. Suất điện động nhiệt điện

\(E = {\alpha _T}\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {\alpha _T}\Delta T = {\alpha _T}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\)

Với \({\alpha _T}\) là hệ số nhiệt điện động đơn vị là \({K^{ - 1}}\) phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện.

c. Định luật I và II Faraday

- Trong hiện tượng dương cực tan, khối lượng của chất giải phóng ở điện cực được tính:

\(m = kq = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.q = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}It\)

- Thể tích của vật: V = S.d

- Khối lượng của vật: \(m = V{\rm{D}} = SdD \Rightarrow d = \frac{m}{{S{\rm{D}}}}\)

Trong đó:

m: khối lượng (g)

A: số khói hay khối lượng mol nguyên tử

I: cường độ dòng điện (A)

t: thời gian dòng điện chạy qua (s)

n: hóa trị

F = 96500 C/mol: số Faraday

\(k = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}\) là đương lượng điện hóa

d. Dòng điện trong: kim loại, chất điện phân, chất khí

- Bản chất dòng điện trong kim loại: Là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.

- Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Là dòng iôn dương và iôn âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. Iôn dương chạy về phía catốt nên gọi là cation, iôn âm chạy về phía anốt nên gọi là aniôn.

Hiện tượng dương cực tan: xảy ra khi điện phân một muối kim loại mà anôt làm bằng chính kim loại của muối ấy.

- Bản chất dòng điện trong chất khí: Là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hóa sinh ra.

2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu  1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương.  B nhiễm điện gì:

A. B âm, C âm, D dương.                  

B. B âm, C dương, D dương

C. B âm, C dương, D âm                   

D. B dương, C âm, D dương

Câu  2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:

A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương

B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm

C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron,  nhiễm điện âm là vật dư electron

D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít

Câu  3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại  gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:

A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B

C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

Câu  4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:

A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C      

B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B

C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B 

D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.

Câu  5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:           

A. tăng lên 2 lần         

B. giảm đi 2 lần         

C. tăng lên 4 lần         

D. giảm đi 4 lần

Câu  6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn.  điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:

A. B mất điện tích                  

B. B tích điện âm                   

C. B tích điện dương             

D.B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa

Câu  7: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron

A. Fđ = 7,2.10-8 N, Fh = 34.10-51N                 

B. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-51N  

C.Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-51N                  

D.Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-51N  

Câu  8: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:

A. 9.10-7N                  

B. 6,6.10-7N               

C. 8,76.  10-7N           

D. 0,85.10-7N

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).                   

B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).                   

D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:    

A. r = 0,6 (cm).          

B. r = 0,6 (m).            

C. r = 6 (m).               

D. r = 6 (cm).

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.  

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).      

B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 15: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi.  các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

A. q1' = - q1; q2' = 2­q; r' = r/2                                    

B. q1' = q1/2; q2' = - 2­q; r' = 2r 

C. q1' = - 2q1; q2' = 2­q; r' = 2r                                   

D. Các yếu tố không đổi

Câu 16: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

A. hypebol                 

B thẳng bậc nhất                    

C. parabol                  

D. elíp

Câu 17: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A. không đổi              

B. tăng gấp đôi                       

C. giảm một nửa        

D. giảm bốn lần

Câu18: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F2):

A. F1 = 81N   ; F2 = 45N                                

B. F1 = 54N   ; F2 = 27N  

C. F1 = 90N   ; F2 = 45N                                

D. F1 = 90N   ; F2 = 30N 

Câu 19: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:

A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C                 

B.q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C

C. q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C                 

D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C

Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:           

A. 14,6N                    

B. 15,3 N                      

C. 17,3 N                   

D. 21,7N

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN 

1C

2C

3D

4D

5C

6B

7C

8A

9A

10B

11C

12C

13C

14D

15C

16A

17A

18C

19C

20C

21A

22B

23D

24C

25B

26D

27D

28C

29A

30D

31D

32C

33D

34C

35A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF