OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024

10/10/2023 965.23 KB 142 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231010/3699872050_20231010_165733.pdf?r=5779
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 được HỌC247 biên tập và soạn thảo để giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới. Nội dung tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm về các bài học liên quan đến các bài học từ Unit 1 đến Unit 3. Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao nhé!

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên với cấu trúc: S + V(s/es)

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói với cấu trúc: S + am / is / are + V-ing

1.2. Thì tương lai với will và be going to

Chúng ta sử dụng will và be going to để nói về những hành động trong tương lai.

  • Chúng ta dùng Will để nói về:

- Kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.

- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

  • Chúng ta dùng Be going to để nói về:

- Kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.

- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.

  • Cấu trúc:

- S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể

- S (plural) + are + going to + V-nguyên thể

1.3. Câu bị động (Passive voice)

Chúng ta sử dụng câu bị động khi người hay chủ thể thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến hoặc chúng ta không muốn nói đến người thực hiện hành động là ai. Chúng ta chỉ tập trung vào chính hành động mà thôi.

Ví dụ: The school playground is cleaned up every day (by students).

(Sân chơi của trường được dọn sạch mỗi ngày (bởi học sinh).)

Cấu trúc câu bị động:

- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp

- Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp

- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp

- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

1.4. Câu ghép (Compound sentences)

- Định nghĩa: Câu ghép là câu hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập (independent clauses) được kết hợp với nhau bằng các liên từ and, or, but, so.

Ví dụ: It was raining, but they still went to the outdoor show.

(Trời đang mưa, nhưng họ vẫn đi đến chương trình biểu diễn ngoài trời.)

- Trong đó:

Mệnh đề (clauses) là một nhóm từ chứa cả chủ ngữ và động từ. Nó có thể là một phần của câu hoặc một câu hoàn chỉnh.

Mệnh đề độc lập (independent clauses) là một nhóm từ chứa cả chủ ngữ và động từ và đã diễn đạt một ý nghĩ hoàn chỉnh. Điều này có nghĩa là nó đã có thể tự đứng một mình.

Ví dụ: It was raining. (Trời đang mưa.)

Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses) là một nhóm từ có chứa chủ ngữ và động từ nhưng không có ý nghĩ hoàn chỉnh. Ngược lại với một mệnh đề độc lập, một mệnh đề phụ thuộc không thể đứng một mình. Hơn nữa, nó được đứng đầu bởi một từ đánh dấu phụ thuộc mà chúng ta còn gọi là liên từ phụ thuộc.

Ví dụ: Because her dog Sid took a dive into the icy water.

           (Vì chú chó Sid của cô đã lặn xuống vùng nước băng giá.)

           Though citizens are hesitant about getting the vaccine.

            (Mặc dù công dân vẫn do dự về việc tiêm vắc-xin.)

⇒ Ở ví dụ trên, “because” và “though” là những liên từ kết hợp. Cả 2 câu đều chưa có nghĩa hoàn chỉnh. Vì vậy, chúng ta phải kèm theo một mệnh đề độc lập.

1.5. To + V & Động từ nguyên thể

  • to V (to + infinitives)

Một số động từ được theo sau bởi to V như:

expect (mong chờ)

plan (lên kế hoạch)

want (muốn)

promise (hứa)

agree (đồng ý)

hope (hi vọng)

hesitate (do dự)

ask (hỏi/ bảo/ yêu cầu)

refuse (từ chối)

seem (có vẻ như)

appear (xuất hiện)

arrange (sắp xếp)

attempt (nỗ lực)

decide (quyết định)

fail (trượt/ thất bại)

happen (xảy ra/ tình cờ)

hope (hi vọng)

learn (học)

manage (kiểm soát)

tend (dự định)

Ví dụ:

- She agreed to pay $50.

(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)

- Two men failed to return from the expedition.

(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)

-  The remnants refused to leave.

(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)

-  She volunteered to help the disabled.

(Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)

- He learnt to look after himself.

(Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)

  • Động từ nguyên thể (bare infinitives)

- Một số động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể như: S + help/ make/ let + O + V

Ví dụ: Her parents won’t let her watch such TV shows.

(Bố mẹ cô ấy sẽ không để cô ấy xem những chương trình truyền hình như thế này.)

- Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan:

S + hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find … + O + V

⇒ chỉ sự hoàn tất của hành động - nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra

Ví dụ: I saw her get on the bus.

(Tôi thấy cô ấy đi lên xe.)

S + hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing

⇒ chỉ sự việc đang diễn ra

Ví dụ: We heard them closing the door.

(Chúng tôi nghe thấy họ đang đóng cửa.)

2. Trắc nghiệm ôn tập

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.

A. ought to

B. mustn't

C. shouldn't

D. have to

2. Due to financial conflict over years, they decided to get ____.

A. divorced

B. engaged

C. married

D. proposed

3. It's time I ____ and raised a family.

A. carried on

B. grew up

C. settled down

D. worked out

4. I have a ____ on a classmate who is very near and dear to me.

A. crush

B. desire

C. flame

D. passion

5. ____ dating involves couples going out together. It gives you the chance to see how your date interacts with other people.

A. Blind

B. Group

C. Online

D. Speed

6. These watermelons were ____ sweet.

A. excepting

B. exception

C. exceptional

D. exceptionally

7. Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.

A. tired/obvious

B. tired/obviously

C. tiredly/obvious

D. tiredly/obviously

8. It was essential for him to be financially ____ of his parents, so he decided to find a part-time job.

A. dependent

B. independent

C. dependable

D. undependable

9. Thanks to many investors, my dream to set up my own trading company came ____.

A. exactly

B. real

C. right

D. true

10. ____ communication skill plays an important role in career success.

A. Personal

B. Individual

C. Interpersonal

D. Interactive

 

Đáp án:

1. C 2. A 3. C 4. A 5. B
6. D 7. A 8. B 9. D 10. C

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF