OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Chuyên đề Phân từ trong Tiếng Anh

24/05/2021 96.85 KB 3232 lượt xem 9 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210524/581331006299_20210524_112139.pdf?r=8687
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập và thực hành điểm ngữ pháp về "Phân từ", HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Phân từ trong Tiếng Anh gồm phần lý thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

CHUYÊN ĐỀ PHÂN TỪ TRONG TIẾNG ANH

PHÂN TỪ - PARTICIPLE

1. Khái niệm

Phân từ (Participle) trong tiếng Anh là gì? Là một dạng của động từ, và có đặc điểm như một tính từ. Có hai dạng phân từ chính là: phân từ hiện tại (Present participle) và phân từ quá khứ (past participle), ngoài ra còn có cả phân từ hoàn thành (perfect participle).

* Bảng thể hiện các dạng của phân từ:

Participles

Chủ động

Bị động

Phân từ hiện tại

V-ing

being V3/-ed

Phân từ quá khứ

V3/-ed

V3/-ed

Phân từ hoàn thành

having V3/-ed

having been + V3/-ed

2. Phân từ hiện tại Tiếng Anh

– Hiện tại phân từ (Present participle) là gì? Phân từ hiện tại (hay còn được gọi là hiện tại phân từ) là 1 dạng của động từ, được tạo bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu không to.

– Cách dùng:

a. Tạo nên các thì tiếp diễn (be +V-ing)

Phân từ hiện tại được dùng nhiều trong các thì tiếp diễn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiêp diễn, …

Ví dụ:

He is working. (Anh ta đang làm việc)

They were having dinner when I came.

(Họ đang dùng bữa tối thì tôi tới)

b. Thay thế các mệnh đề chính:

- Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời, thì mệnh đề đi với liên từ có thể dùng Phân từ hiện tại (V-ing hoặc Being V3/-ed) để rút gọn.

Ví dụ: Working all day long, I felt tired.

→ After I worked all day long, I felt tired.

(Sau khi) Làm việc cả ngày dài, tôi thấy mệt mỏi)

- Khi hành động thứ hai là một phần hoặc là kết quả của hành động thứ nhất, hành động thứ hai có thể được thay thế bằng Phân từ hiện tại (V-ing hoặc Being V3/-ed).

Ví dụ: She went out, slamming the door.

→ She went out, she slammed the door.

(Cô ấy ra ngoài, rồi đóng sầm cửa lại)

- Thay thế cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, lý do và nguyên nhân.

Ví dụ: Being the youngest child, Nancy is her mother’s favorite.

→ As Nancy is the youngest child, she is her mother’s favorite.

(Là con út trong nhà, Nancy là con cưng của mẹ cô bé)

- Thay thế đại từ quan hệ và danh từ (nếu nghĩa của câu ở thể chủ động)

Ví dụ: Boys attending this school have to wear uniforms.

→ Boys who attend this school have to wear uniforms.

(Những nam sinh học trường này đều phải mặc đồng phục)

c. Sử dụng như một tính từ:

Phân từ hiện tại được sử dụng như tính từ và đứng trước danh từ: mang nghĩa chủ động, đặc điểm, tính chất, bản chất.

Ví dụ:

+ Boiling water turns to vapor.

Nước sôi sẽ biến thành hơi nước.

+ It’s an interesting book.

Đó là một quyển sách thú vị.

d. Sau các động từ chỉ giác quan:

Các động từ chỉ giác quan gồm: see, hear, smell, watch, notice, observe, feel, nếu hành động mang tính chứng kiến sự việc đang xảy ra thì ta có thể sử dụng Phân từ hiện tại (V-ing).

Ví dụ: She smells something burning in the kitchen.

(Cô ấy ngửi thấy thứ gì đó đang cháy trong bếp)

e. Sau các động từ catch, find, leave, keep:

S + catch/find/leave/keep + O + V-ing

- Catch (bắt gặp): chủ ngữ thường bày tỏ thái độ tiêu cực.

Ví dụ: I caught them stealing my books. (Tôi bắt gặp bọn chúng đang trộm sách của tôi)

- Find (thấy, bắt gặp): chủ ngực thường bày tỏ thái độ tích cực.

Ví dụ: I found him standing in at the door. (Tôi thấy anh ta đang đứng trước cửa)

- Leave: để cho ai làm gì.

Ví dụ: I left him talking to Jerry. (Tôi để anh ta lại tiếp chuyện với chú Jerry)

f. Sau các động từ: go, come, spend, waste, be busy, worth

- Go + V-ing: nói đến các hoạt động thể thao

Ví dụ: They go swimming everyday. (Họ đi bơi mỗi ngày)

- S + spend/waste + time/money + V-ing: tiêu xài, lãng phí

Ví dụ: He spends two hours a day jogging.

(Anh ta dành 2 tiếng đồng hồ mỗi ngày để chạy bộ)

- Be busy + V-ing: bận rộn

Ví dụ: She is busy parking. (Cô ấy đang bận đỗ xe)

g. Dùng sau các liên từ: when, if, although, while, once

Ví dụ: You should wear gloves when using detergents.

(Bạn nên đeo găng tay khi sử dụng thuốc tẩy)

3. Phân từ quá khứ Tiếng Anh

– Quá khứ phân từ (Past participle) là gì? Phân từ quá khứ (hay còn được gọi là quá khứ phân từ) là 1 dạng của động từ, tồn tại dưới dạng hình thức động từ thêm đuôi -ed hoặc dạng động từ bất quy tắc.

– Cách dùng:

a. Trong các thì hoàn thành:

Phân từ quá khứ được dùng để hình thành các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành (had/have + V3/-ed)

Ví dụ: I have been here for a while.

(Tôi đã tới đây được một lúc rồi)

b. Trong các câu bị động:

Phân từ quá khứ được dùng để hình thành thể bị động (passive voice): Be + V3/-ed

Ví dụ: This book was bought when I traveled to London.

(Quyển sách này được mua khi tôi đi du lịch ở London)

c. Sử dụng như một tính từ:

Khi Phân từ quá khứ được sử dụng như một tính từ, nó mang nghĩa bị động, hoặc thiên về tác động từ bên ngoài, cảm xúc của ai đó từ cái gì đó ảnh hưởng đến

Ví dụ: The little girl was frightened by the dog.

(Cô bé bị con chó làm cho hoảng sợ)

d. Thay thế đại từ quan hệ và động từ ở thể bị động

Ví dụ:

The questions asked by our teacher was very difficult.

→ The questions which was asked by our teacher was very difficult.

(Câu hỏi được giáo viên của chúng tôi giao khá hóc búa)

e. Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:

S + have/ get + O + V3/-ed + by O

Ví dụ:

+ She had her new dress made.

(Cô ta sai người may váy áo mới)

+ I get my car fixed.

(Tôi đã mang xe đi sửa rồi)

4. Phân từ hoàn thành Tiếng Anh

– Perfect participle là gì? Phân từ hoàn thành được tạo thành bằng cách kết hợp giữa having và quá khứ phân từ (Having + V3/-ed). Nó được sử dụng trong câu có hai hành động nhằm nhấn mạnh hành động xảy ra trước.

Ví dụ:

+ After he had done his lesson, he went out to play football.

→ Having done his lesson, he went out to play football.

(Sau khi học bài xong, cậu bé ra ngoài chơi đá bóng)

+ After he had sung his song, he ran out of the house

→ Having sung his song, he ran out of the house.

(Vừa hát xong, anh ta ta chạy ra ngoài)

5. Bài tập vận dụng

5.1. Bài tập 1

Question 1: _________ their work, they went home.

A. Finishing

B. Having finished

C. Had finished

D. Had finished

Question 2: The girl_____ behind you is naughty.

A. stands

B. stood

C. is standing

D. standing

Question 3: ________ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing

B. Finish

C. Having finished

D. Being finished

Question 4: _________ by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken

B. Break

C. Breaking

D. Broke

Question 5: After _________ dinner, I watch television

A. eat

B. eating

C. eaten

D. ate

Question 6: When _________ in international trade, letters of credit are convenient.

A. used

B. are used

C. using

D. they used

Question 7: She swam to the shore _________ the night in the water.

A. having spent

B. having spending

C. when spending

D. had spent

Question 8: I believe here is somebody _________ on the door.

A. to knock

B. knock

C. knocked

D. knocking

Question 9: The lady _________in blue is her aunt.

A. dressed

B. dressing

C. is dressing

D. in dress

Question 10: _________from what you say, you are innocent.

A. To judge

B. Judging

C. Judge

D. To be judged

Question 11: _________you to the job, he felt calm.

A. Appointed

B. Appoint

C. Having appointed

D. To appoint

Question 12: _________so much, the doll is still on the shelf.

A. Cost

B. Cost

C. To cost

D. Costing

Question 13: _________at by everyone, he was disappointed.

A. Laughed

B. Laugh

C. Laughing

D. In laugh

Question 14: _________ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

A. Be

B. To be

C. Being

D. In being

Question 15: _________ the room, the man was no longer there.

A. Entering

B. When we entered

C. On entering

D. Having entered

Question 16: Since _________ his new business, Bob has been working 16 hours a day.

A. open

B. opening

C. opened

D.

Question 17: I really like horror films but my sister doesn't. She thinks they are very_________ and _________ .

A. frightened / bores

B. frightening / bored

C. frightened / boring

D. frightening / boring

Question 18: I didn't think you were _________in photography.

A. interested

B. interesting

C. interesting

D. interests

Question 19: The recent oil spill along the Belgian coast resulted in ________consequences for the industry.

A. worried

B. worrying

C. worries

D. worrier

Question 20: Our Design Department has recently purchased the most _________ software available, with the aim of greatly increasing our design capabilities.

A. sophisticate

B. sophisticating

C. sophisticated

D. sophistication

Question 21: The plane began to move in a rather _________ way.

A. alarming

B. alarmed

C. alarmingly

D. alarm

Question 22: I'm sorry, I can't come tonight. I'm completely _________ .

A. exhausted

B. exhaust

C. exhaustedly

D. exhausting

Question 23: You look _________. Do you have any problem?

A. worried

B. worrying

C. worries

D. worrier

Question 24: I can't eat this. It's _________ .

A. disgusting

B. disgusted

C. disgustingly

D. disgust

Question 25: We saw many _________ places during our holiday.

A. interested

B. interesting

C. interest

D. interests

Question 26: She doesn't like flying. She's _________ .

A. frightening

B. frightened

C. frighten

D. frightfully

Question 27: It was very _________ for Tom when he was caught travelling without ticket.

A. embarrassing

B. embarrassed

C. embarrassing

D. embarrassment

Question 28: He was very _________ with the results of his exam.

A. disappointingly

B. disappointed

C. disappointing

D. disappointment

Question 29: I think I could do with a _________ holiday.

A. relaxing

B. relaxing

C. relax

D. relaxation

Question 30: It was such a _________ story everybody ended up crying.

A. moving

B. moved

C. movement

D. move

ĐÁP ÁN

1-B

2-D

3-C

4-A

5-B

6-A

7-A

8-D

9-B

10-B

11-C

12-D

13-A

14-C

15-B

16-B

17-D

18-A

19-B

20-C

21-A

22-A

23-A

24-A

25-B

26-B

27-A

28-B

29-A

30-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án B

Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ, do động từ ở chủ động và nhấn mạnh tính hoàn thành nên ta dùng Having Vpp.

Dịch nghĩa: Sau khi làm xong, họ về nhà.

Question 2: Đáp án D

Giảm mệnh đề.

Câu gốc là: The girl who is standing behind you, sau khi rút gọn ở dạng chủ động với V-ing ta được The girl standing behind you.

Dịch nghĩa: Bé gái đứng sau bạn rất nghịch ngợm.

Question 3: Đáp án C

Câu gốc: The farmers had finished their farm work. The farmers returned home.

Nối hai câu cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ, để nhấn mạnh tính hoàn thành ta dùng Having Vpp.

Dịch nghĩa: Hoàn thành công việc ở trang trại, những người nông dân quay về nhà.

Question 4: Đáp án A

Câu gốc: The clavichord was broken by the visitor, the clavichord could not be used. Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở dạng bị động, ta dùng Vpp.

Dịch nghĩa: Bị vị khách làm vỡ, cái đàn clavichord không thể được sử dụng nữa.

Question 5: Đáp án B

Câu gốc: After I eat dinner, I watch television. Rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Sau khi ăn tối, tôi xem TV.

Question 6: Đáp án A

Câu gốc: When letters of credit are used in international trade, letters of credit are convenient.

Nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở bị động, ta dùng quá khứ phân từ Vpp.

Dịch nghĩa: Khi được sử dụng ở thị trường quốc tế, thư tín dụng rất tiện lợi.

Question 7: Đáp án A

Câu gốc: She swam to the shore (after) she had spent the night in the water. Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ , do ở đây nhấn mạnh tính hoàn thành nên chuyển thành Having Vpp.

Dịch nghĩa: Sau khi ngâm mình cả tối dưới nước, cô ấy bơi vào bờ.

Question 8: Đáp án D

Câu gốc: I believe here is somebody who is knocking on the door. Để giảm mệnh đề quan hệ

đang ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Tôi tin có ai đó đang gõ cửa.

Question 9: Đáp án B

Câu gốc: The lady who is dressing in blue is her aunt. Giảm mệnh đề quan hệ đang ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Quý bà trong bộ đầm xanh là dì của cô ấy.

Question 10: Đáp án B

Judging from: căn cứ vào

Cấu trúc này tương tự Knowing that..., ta luôn dùng ở V-ing

Dịch nghĩa: Căn cứ vào những gì bạn nói, bạn vô tội.

Question 11: Đáp án C

Câu gốc: He had appointed you to the job, he felt calm.

Để rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ, trong câu này nhấn mạnh tính hoàn thành nên có thêm Having và được chuyển thành Having appointed

Dịch nghĩa: Sau khi tiến cử bạn cho vị trí đó, anh ta thấy thoải mái.

Question 12: Đáp án D

Câu gốc: The doll costs so much, the doll is still on the shelf. Để rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Tốn nhiều tiền quá nên con búp bê vẫn còn nằm trên kệ.

Question 13: Đáp án A

Câu gốc: He was laughed at by everyone, he was disappointed. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở bị động, ta dùng quá khứ phân từ Vpp.

Dịch nghĩa: Bị mọi người cười nhạo, anh ta rất thất vọng.

Question 14: Đáp án C

Câu gốc: They were anxious to please us, they told us all we wanted to know. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Lo lắng phải làm hài lòng chúng tôi, họ cung cấp cho chúng tôi tất cả những gì chúng tôi muốn biết.

Question 15: Đáp án B

Cả A, C, D đều là giảm mệnh đề ở hiện tại phân từ, tuy nhiên hai chủ ngữ khác nhau (chúng tôi đi vào, người đàn ông k còn ở đó nữa) nên không thể là dạng hai mệnh đề cùng chủ ngữ rút gọn về phân từ được.

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi bước vào phòng, người đàn ông đã không còn ở đó nữa.

Question 16: Đáp án B

Câu gốc: Since he opened his new business, Bob has been working 16 hours a day. Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở chủ động, ta dùng hiện tại phân từ V-ing.

Dịch nghĩa: Từ khi bắt đầu mở doanh nghiệp, Bob làm việc 16h một ngày.

Question 17: Đáp án D

Những bộ phim kinh dị gây sợ hãi và gây chán, ở chủ động nên ta dùng adj đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Tôi cực thích xem phim kinh dị nhưng chị gái tôi thì không. Chị ấy nghĩ chúng rất đáng sợ và nhàm chán.

Question 18: Đáp án A

interest: gây hứng thú

Nhiếp ảnh gây hứng thú cho bạn = Bạn bị gây hứng thú => dùng bị động, adj đuôi -ed

Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là bạn hứng thú với nhiếp ảnh.

Question 19: Đáp án B

worry: gây lo ngại

Những hậu quả đáng lo gây, khiến mọi người lo lắng, ở chủ động nên ta dùng adj đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Dầu loang ở bờ biển Belgian dẫn đến những hậu quả đáng lo ngại đến ngành công nghiệp.

Question 20: Đáp án C

Sophisticated: phức tạp

k có tính từ sophisticating

Dịch nghĩa: Ban Thiết kế của chúng tôi gần đây đã mua phần mềm phức tạp nhất có trên thị

trường, với mục đích nâng cao khả năng thiết kế của chúng tôi.

Question 21: Đáp án A

Vì đứng sau là danh từ nên ta cần bổ sung tính từ ở phía trước chứ không phải phó từ. Một cách đáng báo động (ở chủ động) nên ta dùng adj đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Máy bay bắt đầu di chuyển một cách đáng báo động.

Question 22: Đáp án A

exhaust: làm mệt mỏi

Tôi bị công việc làm cho mệt mỏi, tôi bị động nên dùng adj đuôi -ed.

Dịch nghĩa: Xin lỗi, tôi không thể đến tối nay được. Tôi kiệt sức rồi.

Question 23: Đáp án A

Khi hỏi bạn có vấn đề gì không thì ta suy ra là nhìn bạn đó có vẻ (bị) lo lắng, chứ không phải bạn ấy đang gây lo lắng cho người khác. Dùng tính từ bị động đuôi -ed.

Dịch nghĩa: Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn có vấn đề gì à?

Question 24: Đáp án A

disgust: gây ghê tởm

Đồ ăn khiến tôi phát ghê chứ không phải đồ ăn bị ghê bởi cái gì khác. Do đó ta dùng adj đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Tôi không thể ăn cái này được. Ghê quá.

Question 25: Đáp án B

Những địa điểm gây thú vị, khiến người thú vị, không phải là bị gây hứng thú nên ta dùng adj

đuôi -ing ở chủ động.

Dịch nghĩa: CHúng tôi đã thăm quan rất nhiều địa điểm thú vị trong kì nghỉ dưỡng.

Question 26: Đáp án B

frighten: làm ai sợ

Việc bay khiến cô ấy sợ = Cô ấy bị sợ, bị động nên ta dùng adj đuôi -ed.

Dịch nghĩa: Cô ấy không thích bay, cô ấy sợ bay.

Question 27: Đáp án A

It's adj (for sb) to V.

Trong cấu trúc này thì adj là tính từ bổ sung cho cả cụm/ mệnh đề phía sau. Ở đây mệnh đề đó là việc anh ta bị bắt đi không vé, việc này gây xấu hổ, chứ không nói anh ta bị xấu hổ. Do đó dùng đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Thật là đáng xấu hổ cho Tom khi anh ta bị bắt đi tàu mà không có vé.

Question 28: Đáp án B

Disappoint: gây thất vọng

Bài thi gây thất vọng cho anh ta = anh ta bị thất vọng, bị động nên ta dùng quá khứ phân từ Vpp.

Dịch nghĩa: Anh ta cực thất vọng vì kết quả bài thi.

Question 29: Đáp án A

relax: thư giãn

Chuyến đi, kì nghỉ khiến người khác thư giãn chứ không phải bị thư giãn nên ta dùng adj chủ động đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tôi có thể làm một chuyến để nghỉ dưỡng.

Question 30: Đáp án A

move: gây cảm động

câu chuyện gây cảm động nên ta dùng adj chủ động đuôi -ing.

Dịch nghĩa: Câu chuyện cảm động đến nỗi tất cả mọi người đều khóc.

5.2. Bài tập 2

Choose the correct word

1. I was disappointing/disappointed with the film. I had expected it to be better. (disappointed is correct)

2. Are you interesting/interested in football?

3. The football match was very exciting/excited. I enjoyed it.

4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when you have to ask people for money.

5. Do you easily get embarrassing/embarrassed?

6. I had never expected to get the job. I was really amazing/amazed when I was offered ot.

7. She has really learnt very fast. She has made astonishing/astonished progress.

8. I didn't find the situation funny. I was not amusing/amused.

9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.

10. Why do you always look so boring/bored? Is your life really so boring/bored?

11. He's one of the most boring/bored people I've ever met. He never stops talking and he never says anything interesting/interested.

ĐÁP ÁN

2. interested

3. exciting

4. embarrassing

5. embarrassed

6. amazed

7. astonishing

8. amused

9. terrifying .... shocked

10. bored .... boring

11. boring .... interesting

5.3. Bài tập 3

Complete each sentence using a word from the box

amusing/amused

annoying/annoyed

boring/bored

confusing/confused

disgusting/disgusted

exciting/excited

exhausting/exhausted

interesting/interested

surprising/surprised

1. He works very hard. It's not surprising that he's always tired.

2. I've got nothing to do. I'm .... .

3. The teacher's explanation was .... . Most of the students didn't understand it.

4. The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really .... .

5. I seldom visit are galleries. I'm not particularly .... in art.

6. There's no need to get .... just because I'm a few minutes late.

7. The lecture was .... I fell asleep.

8. I've been working very hard all day and now I'm .... .

9. I'm starting a new job next week. I'm very .... about it.

10. Steve is very good at telling funny stories. He can be very .... .

11. Liz is a very .... person. She know a lot, she's travelled a lot and she's done lots of different things.

ĐÁP ÁN

2. bored

3. confusing

4. disgusting

5. interested

6. annoyed

7. boring

8. exhausted

9. excited

10. amusing

11. interesting

5.4. Bài tập 4

Chọn đáp án đúng

1. _____their work, they went home.

a. Finishing

b. Having finished

c. Had finished

d. Finished

2. The girl_____ behind you is naughty.

a. stands

b. stood

c. is standing

d. standing

3. _____ their farm work, the farmers returned home.

a. Finishing

b. Finish

c. Having finished

d. Being finished

4. _____by the visitor, the clavichord could not be used.

a. Broken

b. Break

c. Breaking

d. Broke

5. After_____ dinner, I watches television.

a. eat

b. eating

c. eaten

d. ate

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

5.5. Bài tập 5

Chọn đáp án đúng

1. _____ you to the job, he felt calm.

a. Appointed

b. Appoint

c. Having appointed

d. To appoint

2. _____ so much, the doll is still on the shelf.

a. Cost

b. Costs

c. To cost

d. Costing

3. _____ at by everyone, he was disappointed.

a. laughed

b. Laugh

c. Laughing

d. In laugh

4. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.

a. Be

b. To be

c. Being

d. In being

5. Weather_____, we will start tomorrow.

a. permits

b. will permit

c. is permitting

d. permitting

6. Dinner_____ over, they returned home.

a. being

b. be

c. is

d. was

7. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day.

a. open

b. opening

c. opened

d. of opening

8. After _____the fight, the police arrested two men and a woman.

a. stopping

b. stop

c. to stop

d. stopped

9. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand.

a. To keep

b. Keep

c. In keeping

d. Keeping

10. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

a. asking

b. asked

c. to be asked

d. to be asking

ĐÁP ÁN

1.C

2.D

3.A

4.C

5.D

6.A

7.B

8.A

9.D

10.B

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Phân từ trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF