OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Chuyên đề biện luận công thức hợp chất hữu cơ môn Hóa 11 năm học 2021-2022

29/11/2021 889.14 KB 544 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211129/442566794461_20211129_192939.pdf?r=5446
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 11 có tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề biện luận công thức hợp chất hữu cơ môn Hóa 11 năm học 2021-2022 với phần lí thuyết và bài tập minh họa. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

 

 
 

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Một số phương trình cần nhớ:

Phản ứng tạo nilon 6,6:

nH2N-(CH2)6-NH+ nHOOC-(CH2)4-COOH → (-NH[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.

Poli (Etylenterephtalat) (tơ lapsan)

Phản ứng tráng bạc của HCHO

3HCHO + 4AgNO3 + 2NH3 → 4Ag + 3NH4NO3 + 3CO2

Phản ứng tráng bạc của RCHO

RCHO + AgNO3 + NH3 → RCOONH4 + Ag + NH4NO3

Đốt cháy ( COONa)2: Khi đốt cháy muối natri của X chỉ thu được CO2 và Na2CO3, vậy X phải là (COOH)2

(COONa)2 + O2 → Na2CO3 + CO2

Điều chế metan:

CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4

2. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết M< 100) :

A. C6H14O2N.      

B. C3H7O2N.      

C. C3H7ON.        

D. C3H7ON2.

Hướng dẫn giải

Ta có : \({{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\,mol\Rightarrow {{m}_{C}}=0,9\,\,gam\Rightarrow %C=\dfrac{0,9}{2,225}.100=40,45%\)

Do đó : %O = (100 – 40,45  – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.          

\({{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\dfrac{40,45}{12}:\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{35,96}{16}:\dfrac{15,73}{14}=3,37:7,86:2,2475:1,124=3:7:2:1\)

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

 Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :

(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 => n < 1,12 =>  n =1

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.

Đáp án B

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là

A. C2H5NH2.      

B. C3H7NH2.       

C. CH3NH2.        

D. C4H9NH2.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố C:  \({{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{17,6}{44}=0,4\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố H: \(\,\,{{n}_{H}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.\frac{12,6}{18}=1,4\,\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố O: \({{n}_{{{O}_{2}}\,(kk)}}=\frac{2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}=0,75\,\,mol\)

Vì N2 chiếm 80% thể tích không khí, O2 chiết 20% thể tích không khí \(\Rightarrow {{n}_{{{N}_{2}}\,(kk)}}=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,75.4=3\,\,mol\)

Do đó : \({{n}_{N\,(hchc)}}=2.(\frac{69,44}{22,4}-3)=0,2\,mol\,\Rightarrow {{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{N}}=0,4:1,4:0,2=2:7:1\)

Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2

Đáp án A

Bài 3: Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

A. C4H9ClO.         

B. C8H18Cl2O2.  

C. C12H27Cl3O3.    

D. Không xác định được.

Hướng dẫn giải

Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n \( \in \) N*).

Độ bất bão hòa của phân tử \(k=\frac{8n-10n+2}{2}=\frac{2-2n}{2}=1-n\ge 0\)  n = 1

Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl

Đáp án A

Bài 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 90. Công thức phân tử của X là

A. CH2

B. C4H8O4 

C. C6H12O6

D. C2H4O2

Hướng dẫn giải

Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH2O)n .

Phân tử khối của X: \({M_{{{(C{H_2}O)}_n}}} = 180 30n = 180 n = 6\)

Vậy công thức phân tử của A là C6H12O6.

Đáp án C

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:             

C8H14O4 + NaOH  → X1 + X2 + H2O

X1 + H2SO4  → X3 + Na2SO4

X3 + X4  → Nilon-6,6 + H2O

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.

Câu 2:  Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

 

Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữ cơ có phân tử khối khác nhau. Phân tử khối của X6

A. 118.                                 B. 132.                                            C. 104.                                            D. 146.

Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + O2  → X5 + H2O

(d) X4 + 2X5  → X6 + 2H2O

Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

A. 146.                               B. 104.                                    C. 148.                                 D. 132.

Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O                                     

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O         

(d) X3 + 2X2  → X5 + 2H2O

Cho biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5

A. 194.                                 B. 222.                                 C. 118.                                 D. 90.

Câu 5: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

\(\begin{array}{l} (a)\,X\, + \,2NaOH \to \,{X_1}\, + \,2{X_2} & & \\ (b){X_1}\, + \,{H_2}S{O_4} \to \,{X_3}\, + \,N{a_2}S{O_4}\\ (c)\,n{X_3}\, + \,n{X_4}\, \to \,poli(etylen\,t{\rm{er}}ephtalat)\, + \,2n{H_2}O\\ (d)\,{X_2}\, + \,CO\, \to \,{X_5} & & & \\ (e)\,{X_4}\, + \,2{X_5}\, \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \,{X_6}\, + \,2{H_2}O \end{array}\)

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5

A. 118.                                 B. 194.                                 C. 222.                                 D. 202.

Câu 6: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

\(\begin{array}{l} (a) X + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to {X_1} + 4Ag + 4N{H_4}N{O_3}\\ (b) {X_1} + 2NaOH \to {X_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\\ (c) {X_2} + 2HCl \to {X_3} + 2NaCl\\ (d) {X_3} + {C_2}{H_5}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {X_4} + {H_2}O \end{array}\)

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4

A. 118.                                 B. 138.                                 C. 90.                                   D. 146.

Câu 7: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) \(X + 2NaOH \to {X_1} + {Y_1} + {Y_2} + 2{H_2}O\)                     

(b) \({X_2} + NaOH \to {X_3} + {H_2}O\)

(c) \({X_3} + NaOH \to C{H_4} + {Y_2}\)

(d) \({X_1} + {X_2} \to {X_4}\)

Biết X là muối có công thức C3H12O3N2, X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Phân tử khối của X4

A. 91.                                   B. 194.                                 C. 105.                                 D. 124.

Câu 8: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Trong X có ba nhóm -CH3.                         

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

C. Chất Y là ancol etylic.

D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Câu 9: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.                           B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.               D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 10: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu đượ glixerol và hai muối Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit cacboxylic của muối Z có đông phân hình học   B. Tên gọi của Z là natri acrylat  

C. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X    D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3                                     

(b) X1 + HCl → X4 + NaCl

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl

(d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử khối của X4 là 60.                                           B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. X6 là anđehit axetic.                                                    D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

Câu 12: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3                              (2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl  → X5 + NaCl                                       (4) X3 + CuO  → X6 + Cu + H2O

Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và . Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi.                                    B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.                                  D. Phân tử khối của X4 là 60.

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề biện luận công thức hợp chất hữu cơ môn Hóa 11 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF