OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 6 đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Trần Hữu Trang

18/06/2020 726.61 KB 650 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200618/150799439656_20200618_103629.pdf?r=2274
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bộ 6 đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Trần Hữu Trang. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong 45 phút. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRẦN HỮU TRANG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

ĐỀ SỐ 1:

1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):

KMnO4 → Cl2 → Br2 → KBr → K2SO4 → KCl → KOH → KClO3 → O2

2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:

a) Cho H2SO4 đặc, dư vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ, dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4.

b) Đun nóng dung dịch H2SO4 đặc với muối Na2SO3, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Axit sunfuahiđric.

3: Viết phương trình phản ứng chứng minh:

a) Lưu huỳnh có tính khử.

b) Khí sunfurơ có tính oxi hóa.

c) Axit clohiđric có tính oxi hóa.

d) H2S có tính khử mạnh.

e) Axit sunfuahiđric đặc có tính oxi hóa mạnh.

f) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

4: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2,24 lít khí Hiđro (đktc). Mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được 3,36 lít khí (đkc).

a) Viết phương trình hóa học và tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

b) Tính m?

5: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,688 lít khí SO2 (đkc).

a) Xác định tên kim loại M?

b) Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 8% (d = 1,25 g/ml). Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?

ĐỀ SỐ 2:

1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (cân bằng và ghi rõ điều kiện):

a) ZnO + HCl loãng

b) SO2 + O2

c) KOH + H2S (tỉ lệ 1:1)

d) KBr + H2SO4 đặc, nóng

e) NaI + AgNO3

f) CaF2 rắn + H2SO4 đặc

2:

a) Cho 60 gam kẽm bột vào cốc đựng dung dịch H2SO41M ở nhiệt độ phòng. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi thay 60 gam kẽm bột bằng 60 gam kẽm hạt. Giải thích?

b) Xét hệ cân bằng trong một bình kín: C + H2O(k) → CO(k) + H2(k) ΔH >0

Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào (giải thích ngắn gọn) khi:

+ Tăng áp suất chung của hệ.

+ Tăng nhiệt độ của hệ.

3:

a) Viết hai phương trình phản ứng chứng tỏ rằng lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.

b) Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Na2SO3, Na2SO4, NaCl, NaNO3.

4: Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

5: Cho 5,31 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,712 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp đầu.

6: Cho cân bằng : N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) . Tỉ khối hơi của các chất đối với hidro có giá trị là x. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hệ so với hiđro bằng y. Biết rằng x > y. Hãy biện luận để biết được đây là phản ứng thu nhiệt hay phản ứng tỏa nhiệt.

ĐỀ SỐ 3:

1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):

Fe → FeS → H2S → SO2 → H2SO4 → CuSO4 → BaSO4 → Na2SO3 → SO2

2: Không dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau:

Na2S, Nacl, K2SO4, BaCl2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có

3. Xét hệ cân bằng sau: CO + H2O ⇔ CO2 + H2

Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:

a) Giảm nhiệt độ của hệ.

b) Thêm khí CO.

c) Lấy bớt khí H2

d) Tăng áp suất chung của hệ.

4:

a) Bằng phản ứng trực tiếp hãy viết 2 phương trình khác nhau để điều chế khí Oxi?

b) Từ quặng Pirit sắt, nước và không khí. Viết phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat?

5: Cho 17,6 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng – dư, thu được 4,48

lít khí (đkc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc – nóng – dư, thu được V lít khí SO2 (đkc).

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

b) Tính V?

c) Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?

ĐỀ SỐ 4:

1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

2: Có 3 chất khí X, Y, Z được điều chế từ những chất sau: K2CO3, Zn, Cu, H2SO4 đặc, H2SO4 loãng. Biết:

a) Khí X nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

b) Khí Y nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

c) Khí Z nặng hơn không khí và khí Z vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Tìm tên của các khí X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng.

3:

1) Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng trong các lọ mất nhãn: KCl, K2SO4, KOH, BaCl2. Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hóa học.

2) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:

a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KBr.

b) Dẫn khí SO2 vào dung dịch axit sunfuhiđric H2

4: Viết phương trình hóa học hoàn thành các phản ứng sau (mỗi chỗ trống chỉ điền một chất):

a) Mg + ……… → MgSO4 + ………

b) …….. + HCl → CuCl2 + ………

c) H2SO4 + ……… → FeSO4 + SO2 + H2O

d) Cho SO2 đến dư vào dung dịch KOH

e) Đốt cháy Fe trong khí Clo

f) H2S + ……… → ……… + HCl

5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng người ta thu được dung dịch có chứa a gam hỗn hợp muối và 4,48 lít SO2 (đktc). Mặt khác, nếu đem m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5M.

a) Tìm giá trị của m, a.

b) Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trên ta nên cho axit vào nước hay nước vào axit?

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 6 đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Trần Hữu Trang. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF