OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1

21/06/2021 1.14 MB 141 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210621/986394227638_20210621_131419.pdf?r=8919
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ thi sắp tới.

 

 
 

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (NB): Khi từ thông qua một mạch kín biến thiên thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có độ lớn được xác định theo công thức

A. \({{e}_{c}}=-\left| \frac{\Delta \Phi }{\Delta t} \right|\)   

B. \({{e}_{c}}=-\left| \frac{\Delta t}{\Delta \Phi } \right|\)   

C. \({{e}_{c}}=\left| \Delta \Phi .\Delta t \right|\)   

D. \({{e}_{c}}=\left| \frac{\Delta \Phi }{\Delta t} \right|\)

Câu 2 (NB): Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

    A. cùng tần số, cùng phương.

    B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

    C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

    D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3 (NB): Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi Δd của hai sóng từ nguồn truyền tới đó thỏa mãn điều kiện

A. \(\Delta d=k\lambda ;k=0,\pm 1,\pm 2,...\)   

B. \(\Delta d=k\frac{\lambda }{2};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)

C. \(\Delta d=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)                  

D. \(\Delta d=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)

Câu 4 (VD): Trên hình vẽ, xy là trục chính và O là quang tâm của một thấu kính, S là một nguồn sáng điểm và S là ảnh của S qua thấu kính. Xác định tính chất của ảnh và loại thấu kính?

A. Ảnh thật – thấu kính phân kì                

B. Ảnh thật – thấu kính hội tụ

C. Ảnh ảo – thấu kính phân kì                  

D. Ảnh ảo – thấu kính hội tụ

Câu 5 (NB): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động của con lắc là:

A. \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)                          

B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)         

C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)   

D. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)

Câu 6 (TH): Đối với vật dao động điều hoà, tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?

A. Tần số, biên độ, động năng.                 

B. Chu kì, biên độ, cơ năng.

C. Tần số, động năng, vận tốc.                 

D. Chu kì, tần số, thế năng.

Câu 7 (VD): Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=10\cos \left( 15\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\). Mốc thời gian được chọn lúc vật có li độ

    A. \(5\sqrt{3}cm\) và đang chuyển động theo chiều dương.

    B. 5cm và đang chuyển động theo chiều âm.

    C. 5cm và đang chuyển động theo chiều dương.

    D. \(5\sqrt{3}cm\) và đang chuyển động theo chiều âm.

Câu 8 (TH): Một sóng cơ lan truyền với tốc độ \(v=20m/s\), có bước sóng \(\lambda =0,4m\). Chu kì dao động của sóng là:

    A. \(T=1,25s\)           B. \(T=50s\)              C. \(T=0,02s\)              D. \(T=0,2s\)

Câu 9 (NB): Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng

A. giao thoa.            

B. cộng hưởng điện.    

C. cảm ứng điện từ.

D. phát xạ nhiệt.

Câu 10 (NB): Hai điện tích điểm \({{q}_{1}}\) và \({{q}_{2}}\) đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi là ε thì tương tác với nhau bằng một lực có độ lớn:

A. \(F=k.\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon r}\)   

B. \(F=k.\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}\)                     

C. \(F=k.\frac{{{q}_{1}}{{q}_{2}}}{\varepsilon {{r}^{2}}}\)   

D. \(F=k\varepsilon .\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)

Đáp án

1-D

2-B

3-A

4-C

5-A

6-B

7-B

8-C

9-C

10-B

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (NB): Điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định là chiều dài l của dây phải thỏa mãn:

A. \(l=k.\lambda \)    

B. \(l=\frac{k\lambda }{2}\)   

C. \(l=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2}\) 

D. \(l=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\)

Câu 2 (TH): Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất điện hao phí trên đường dây tải điện

    A. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện

    B. tỉ lệ thuận với bình phương hệ số công suất của mạch điện

    C. tỉ lệ nghịch với bình phương diện tích tiết diện của dây tải điện

    D. tỉ lệ thuận với công suất điện truyền đi

Câu 3 (TH): Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để \(\omega ={{\omega }_{0}}\) thì trong mạch có cộng hưởng điện, \({{\omega }_{0}}\) được tính theo công thức

A. \(2\sqrt{\frac{L}{C}}\)                             

B. \(\frac{2}{\sqrt{LC}}\)     

C. \(2\sqrt{LC}\)        

D. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)

Câu 4 (NB): Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=4\cos \left( 5\pi t+\pi  \right)\left( cm \right)\). Biên độ dao động của vật

A. 4cm                     

B. \(5\pi cm\)           

C. 5cm    

D. \(\pi cm\)

Câu 5 (NB): Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường

A. lỏng, khí, rắn.      

B. khí, lỏng, rắn.      

C. rắn, lỏng, khí.    

D. rắn, khí, lỏng.

Câu 6 (TH): Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của

A. lực từ.                 

B. lực lạ.                  

C. lực hấp dẫn.    

D. lực điện trường.

Câu 7 (TH): Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

A. tần số của âm.     

B. cường độ âm.      

C. đồ thị dao động âm.                     

D. mức cường độ âm.

Câu 8 (TH): Đặt điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\). Cảm kháng của cuộn cảm là

    A. 10Ω                      B. 0,1Ω                     C. 100Ω                       D. 1000Ω

Câu 9 (TH): Máy biến áp là thiết bị dùng để

A. biến đổi điện áp một chiều                   

B. biến đổi tần số dòng điện

C. biến đổi công suất dòng điện                

D. biến đổi điện áp xoay chiều

Câu 10 (TH): Một con lắc lò xo có độ cứng \(k=40N/m\), khối lượng \(m=100g\) dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc lò xo là:

A. \(\frac{\pi }{10}\left( s \right)\)                 

B. \(40\pi \left( s \right)\)                         

C. \(9,93s\)              

D. \(20s\)

Đáp án

1-B

2-A

3-D

4-A

5-B

6-D

7-C

8-C

9-D

10-A

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (TH): Khi điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là \(u=100\sqrt{2}.\cos 100\pi t\left( V \right)\) thì số chỉ của vôn kế này là:

    A. 141V                    B. 70V                      C. 50V                         D. 100V

Câu 2 (NB): Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch sẽ:

A. sớm pha \(\frac{\pi }{4}\)                       

B. trễ pha \(\frac{\pi }{4}\)              

C. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)    

D. trễ pha \(\frac{\pi }{2}\)

Câu 3 (TH): Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

A. với tần số bằng tần số dao động riêng.

B. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.

C. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.    

D. mà không chịu ngoại lực tác dụng.

Câu 4 (NB): Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. \(\frac{\omega L}{R}\)                           

B. \(\frac{\omega L}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L \right)}^{2}}}}\)   

C. \(\frac{R}{\omega L}\)                           

D. \(\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L \right)}^{2}}}}\)

Câu 5 (VD): Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 1500 vòng dây. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng \(220V\). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

    A. \(110V\)                B. \(147V\)                C. \(330V\)             D. \(200V\)

Câu 6 (TH): Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều

\(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi -\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\), cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i=\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng

    A. 100W                   B. 150W                   C. 200W                D. 50W

Câu 7 (TH): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là

    A. \(1,5m\)                B. \(1,0m\)                C. \(0,5m\)              D. \(2,0m\)

Câu 8 (VD): Một nguồn điện có suất điện động là 6V và điện trở trong là 1Ω được mắc với mạch ngoài có điện trở \(R=2\Omega \) để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài là

    A. \(4V\)                    B. 2V                        C. 6V                      D. 3V

Câu 9 (TH): Cho dòng điện không đổi \(I=1A\) chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10cm có độ lớn là:

A. \({{2.10}^{-6}}T\)   

B. \({{4.10}^{-7}}T\)   

C. \({{2.10}^{-8}}T\)                           

D. \({{4.10}^{-6}}T\)

Câu 10 (VD): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính trước một thấu kính cho ảnh ảo \({{A}_{1}}{{B}_{1}}\) cao gấp 3 lần vật. Dịch vật dọc theo trục chính 5cm ta thu được ảnh ảo \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là

    A. \(-25cm.\)             B. \(30cm.\)              C. \(-30cm.\)    D. \(25cm.\)

Đáp án

1-D

2-D

3-A

4-D

5-C

6-A

7-C

8-A

9-A

10-B

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (TH): Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

A. với tần số bằng tần số dao động riêng.

B. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.

C. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.    

D. mà không chịu ngoại lực tác dụng.

Câu 2 (NB): Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

    A. cùng tần số, cùng phương.

    B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

    C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

    D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3 (NB): Điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định là chiều dài l của dây phải thỏa mãn:

A. \(l=k.\lambda \)    

B. \(l=\frac{k\lambda }{2}\)   

C. \(l=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2}\) 

D. \(l=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\)

Câu 4 Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

A. tần số của âm.     

B. cường độ âm.      

C. đồ thị dao động âm.                     

D. mức cường độ âm.

Câu 5 (NB): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động của con lắc là:

A. \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)                          

B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)         

C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)   

D. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)

Câu 6 (TH): Đối với vật dao động điều hoà, tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?

A. Tần số, biên độ, động năng.                 

B. Chu kì, biên độ, cơ năng.

C. Tần số, động năng, vận tốc.                 

D. Chu kì, tần số, thế năng.

Câu 7 (TH): Khi điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là \(u=100\sqrt{2}.\cos 100\pi t\left( V \right)\) thì số chỉ của vôn kế này là:

    A. 141V                    B. 70V                      C. 50V                   D. 100V

Câu 8 (TH): Máy biến áp là thiết bị dùng để

A. biến đổi điện áp một chiều                   

B. biến đổi tần số dòng điện

C. biến đổi công suất dòng điện                

D. biến đổi điện áp xoay chiều

Câu 9 (NB): Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng

A. giao thoa.            

B. cộng hưởng điện.    

C. cảm ứng điện từ.

D. phát xạ nhiệt.

Câu 10 (VD): Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số f (6Hz đến 12Hz). Tốc độ truyền sóng là \(20cm/s\). Biết rằng các phần tử mặt nước ở cách A là \(13cm\) và cách B là \(17cm\) dao động với biên độ cực tiểu. Giá trị của tần số f là

    A. 8Hz                      B. 6Hz                      C. 7,5Hz                    D. 12Hz

Đáp án

1-A

2-B

3-B

4-C

5-A

6-B

7-D

8-D

9-C

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (NB): Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi Δd của hai sóng từ nguồn truyền tới đó thỏa mãn điều kiện

A. \(\Delta d=k\lambda ;k=0,\pm 1,\pm 2,...\)   

B. \(\Delta d=k\frac{\lambda }{2};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)

C. \(\Delta d=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)                  

D. \(\Delta d=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4};k=0,\pm 1,\pm 2,...\)

Câu 2 (TH): Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất điện hao phí trên đường dây tải điện

    A. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện

    B. tỉ lệ thuận với bình phương hệ số công suất của mạch điện

    C. tỉ lệ nghịch với bình phương diện tích tiết diện của dây tải điện

    D. tỉ lệ thuận với công suất điện truyền đi

Câu 3 (TH): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x=4\cos \left( 5t \right)\) (x đo bằng cm, t đo bằng s). Tốc độ cực đại mà chất điểm đạt được trong quá trình dao động là

    A. 20cm/s.                B. 16cm/s.                C. 5cm/s.               D. 4cm/s.

Câu 4 (NB): Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=4\cos \left( 5\pi t+\pi  \right)\left( cm \right)\). Biên độ dao động của vật

    A. 4cm                      B. \(5\pi cm\)            C. 5cm                   D. \(\pi cm\)

Câu 5 (NB): Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường

A. lỏng, khí, rắn.      

B. khí, lỏng, rắn.      

C. rắn, lỏng, khí.    

D. rắn, khí, lỏng.

Câu 6 (TH): Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của

A. lực từ.                 

B. lực lạ.                  

C. lực hấp dẫn.    

D. lực điện trường.

Câu 7 (TH): (VD): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc \(10rad/s\). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng \(0,6\sqrt{2}m/s\). Biên độ dao động của con lắc là

    A. \(12cm\)               B. \(12\sqrt{2}cm\)     C. \(6cm\)                D. \(6\sqrt{2}cm\)

Câu 8 (TH): Đặt điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\). Cảm kháng của cuộn cảm là

    A. 10Ω                      B. 0,1Ω                     C. 100Ω                    D. 1000Ω

Câu 9 (TH): Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để \(\omega ={{\omega }_{0}}\) thì trong mạch có cộng hưởng điện, \({{\omega }_{0}}\) được tính theo công thức

A. \(2\sqrt{\frac{L}{C}}\)                             

B. \(\frac{2}{\sqrt{LC}}\)     

C. \(2\sqrt{LC}\)        

D. \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)

Câu 10 (VD): Một vật dao động điều hoà, tại một thời điểm \({{t}_{1}}\) vật có động năng bằng \(\frac{1}{3}\) thế năng và động năng đang giảm dần thì \(0,5s\) ngay sau đó động năng lại gấp 3 lần thế năng. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\Delta t\) thì động năng của vật có giá trị cực đại. Giá trị nhỏ nhất của \(\Delta t\) là

    A. \(2s\)                    B. \(\frac{3}{4}s\)                  C. \(\frac{2}{3}s\)                     D. \(1s\)

Đáp án

1-A

2-A

3-A

4-A

5-B

6-D

7-A

8-C

9-D

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF