OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Tân Trào

25/06/2021 1.08 MB 58 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210625/26325498354_20210625_161508.pdf?r=3223
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Tân Trào được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TÂN TRÀO

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

A. CaCl2.                               B. Ca(NO3)2.                   C. CaO.                           D. CaSO4.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,4 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 3,6.                           B. 3.8.                           C. 4.                                 D. 3,1.

Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.                                    B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Cho Fe vào dung dịch HCl.                                          D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.

Câu 4: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly.                            B. Ala-Ala-Gly-Gly.        C. Ala-Gly-Gly.              D. Gly-Ala-Gly.

Câu 5: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. glyxin.                               B. axit terephtalic.           C. axit axetic.                  D. etylen glicol.

Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

A. Khí cacbonic.                    B. Khí clo.                       C. Khí hidroclorua.         D. Khí cacbon oxit.

Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.                                       B. 5.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 8: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOH.                     B. HO-C2H4-CHO.         C. CH3COOCH3.            D. HCOOC2H5.

Câu 9: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân th́ chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.                           B. cát.                              C. lưu huỳnh.                  D. muối ăn.

Câu 10: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

A. P2O5.                                 B. P.                                 C. PO33-.                          D. NO3-.

Câu 11: Số nhóm hiđroxyl trong hợp chất của glucozơ là:

A. 3.                                       B. 4.                                 C. 5.                                 D. 6.

Câu 12: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

A. 2 và 2.                               B. l và 2.                          C. 2 và l.                          D. 1 và 1.

Câu 13: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinyl clorua).             B. Polisaccarit.                 C. Protein.                       D. Nilon-6.

Câu 14: Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ni.                                     B. Cu.                              C. Al.                               D. Ag.

Câu 15: Người ta luyện gang từ quặng chủa Fe3O4 trong lò cao. Khối lượng quảng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất với hiệu suất của quá trình là 87,5% là

A. 18,6 tấn.                      B. 16,3 tấn.                     C. 15,3 tấn.                            D. 16,8 tấn.

Câu 16: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất (X) như sau: 52,17% C; 13% H; 34,8% O. (X) có công thức đơn giản nhất là

A. CH3.                                  B. CH4.                            C. CH.                             D. CH2O.

Câu 17: Este etyl axetat có công thức là

A. HCOOCH3.                      B. C2H5COOCH3.          C. CH3COOC2H5.           D. CH3COOCH3.

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng
nào sau đây?

A. Nước.                                B. Dầu hỏa.                     C. Giấm ăn.                     D. Ancol etylic.

Câu 19: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân của nhau?

A. Mantozơ và fructozơ.                                               B. Glucozơ và saccarozơ.

C. Tinh bột và sobitol.                                                   D. Saccarozơ và mantozơ.

Câu 20: Công thưc nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất?

A. C2H6.                                 B. C6H12O6.                     C. C6H6.                           D. CH2O.

Câu 21: Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là

A. FeCl2.                                B. Fe(OH)3.                     C. FeSO4.                        D. Fe2O3.

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Cu.                                    B. Fe.                               C. Ag.                              D. Ni.

Câu 23: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh?

A. NaCl.                                B. NaOH                         C. HCl.                            D. K2SO4.

Câu 24: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

A. tristearin                            B. metyl axetat                C. metyl fomat                D. benzyl axetat

Câu 25: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO ( dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X

A. CuO                                  B. Al2O3                          C. K2O                            D. MgO

Câu 26: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. AlCl3 và KOH.                 B. Na2S và FeCl2.            C. NH4Cl và AgNO3.      D. NaOH và NaAlO2.

Câu 27: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

A. (CH3)3N.                           B. CH3NHCH3.               C. CH3NH2.                    D. CH3CH2NHCH3.

Câu 28: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

A. Ag.                                    B. Zn.                              C. Al.                               D. Mg.

Câu 29: Cho sơ đồ các phản ứng sau

Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Ba(HCO3)2, KHSO4.                                                    B. KClO, KHSO4.

C. Ba(HCO3)2, H2SO4.                                                      D. KClO, H2SO4.

Câu 30: Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

A. 40,10%.                           B. 58,82%.                       C. 41,67%.                        D. 68,96%.
Câu 31: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Giá trị m là

A. 8,86 kg.                            B. 3,32 kg                        C. 4,42 kg                         D. 5,32 kg

Câu 32: Một amino axit A có 1 nhóm amino và có khối lượng phân tử là 147. Trung hòa 22,05 gam A bởi dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,65 gam muối khan. Công thức phân tử của A là

A. C4H7O4N2.                   B. C8H5O2N.                    C. C3H7O4N.                   D. C5H9O4N.

Câu 33: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là

A. 940 gam.                    B. 949,2 gam.              C. 950,5 gam.                  D. 1000 gam.

Câu 34: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn. Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thấy có 10,4 gam chất rắn khan. Công thức của A là:

A. CH2=CHCOOCH=CH2                                           B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOCH2CH=CH2                                               D. C2H5COOCH3

Câu 35: Một este X (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa H2O. Công thức của X là:

A. CH3COOC2H5                                                          B. CH3COOC6H5

C. HCOOC6H5                                                              D. HCOOC6H4CH3

Câu 36: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,15 mol Fe tác dụng với 150 ml dung dịch CuSO4 1M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn (X) và dung dịch (Y). Tính khối lượng chất rắn (X).

A. 15,2 gam.                   B. 5,6 gam.                       C. 6,4 gam.                            D. 54,2 gam.

Câu 37: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dư thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 90,28%.                    B. 85,30%.                       C. 82,20%.                           D. 12,67%.

Câu 38: Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 0,1 mol Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 0,15 mol H2 (đktc). Tính giá trị của V.

A. 100.                       B. 200.                             C. 300.                            D. 400.

Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,66.                      B. 5,34.                             C. 5,61.                           D. 5,44.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch HCl (lít)

0,3

0,6

Khối lượng kết tủa (gam)

a

m + 2,6

Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 35,9               B. 15,6 và 27,7.                C. 15,6 và 55,4.          D. 23,4 và 56,3.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  A. CH3COOH.                       B. NaF.                                   C. BaCl2.                     D. NH4NO3.

Câu 2: Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật… Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là 

A. CH3COOH.             B. HCOOH.                C. C6H5COOH.          D. (COOH)2.

Câu 3: Hòa tan 3,38 gam oleum A vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác cho 3,38 gam oleum A vào 200 gam H2O thu được dung dịch H2SO4 x%. Giá trị x là

A. 1,93                          B. 1,05                                    C. 0,75                                    D. 3,15

Câu 4: Tại những bãi đào vàng, nước sông bị nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là

A. Nicotin                     B. Thủy ngân              C. Xianua                    D. Đioxin 

Câu 5: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, K2O, MgO (có số mol bằng nhau), nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

A. Cu, Fe, K2O, MgO.                                     B. Cu, Fe, K2O, Mg.

C. Cu, FeO, KOH, MgO.                                D. Cu, Fe, KOH, MgO.

Câu 6: Trong số các este sau, các este  nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng?

HCOO-CH=CH-CH3 (1);        HCOO-CH2-CH=CH2 (2);     HCOO-C(CH3)=CH2 (3);

CH3COO-CH=CH2 (4);           CH2=CH-COO-CH3 (5)

A. (2) , (4)                     B. (2) và (5)                 C. (3) và (4)                D. (1) và (3)

Câu 7: Hai mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau. Cho một mẫu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 6,8 gam muối. Cho mẫu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là

A. 16,10 gam                B. 8,05 gam                 C. 13,60 gam              D. 7,42 gam 

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây dùng để lưu hóa cao su?

  A. P.                            B. Si.                           C. I2.                           D. S.

Câu 9: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 8                               B. 9                             C. 6                             D. 7

Câu 10: Cho 12,1 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2 mol H2. Hai kim loại đó là

  A. Ba, Cu                    B. Mg, Fe                    C. Mg, Zn                   D. Fe, Zn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

A

21

A

31

A

2

C

12

C

22

C

32

C

3

A

13

D

23

D

33

B

4

C

14

D

24

D

34

C

5

D

15

C

25

D

35

C

6

B

16

D

26

D

36

D

7

B

17

A

27

C

37

A

8

D

18

A

28

B

38

B

9

D

19

A

29

D

39

C

10

C

20

B

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?

A. CaCO3 (rắn) → CaO (rắn) + CO2 (khí)                             B. N2 (khí) + 3H2 (khí) → 2NH3 (khí)

C. H2 (khí) + I2 (rắn) →  2HI (khí)                                  D. S (rắn) + H2 (khí) → H2S (khí)

Câu 2: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

A. 2.                              B. 4.                            C. 5.                            D. 3.

Câu 3: Khối lượng phân tử trung bình của tơ nitron (tơ olon) là 7685. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này là

A. 133                           B. 145                         C. 118                         D. 113

Câu 4: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào sau đây?

A. NH3                  B.  HCl                                    C. CO2                       D. N2

Câu 5: Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt được 3 chất hữu cơ riêng biệt: axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin. Thuốc thử đó là

A. NaOH                      B. Quì tím                   C. HCl                                    D. CH3OH/HCl         

Câu 6: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là

A. 5,40 gam                  B. 2,16 gam                 C. 4,32 gam                D. 3,24 gam

Câu 7: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

A. (1), (2).                     A. (1), (2), (4).             B. (2), (3), (4).             C. (1), (2), (3).            

Câu 8: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8                               B. 5                             C. 6                             D. 7

Câu 9: X có công thức phân tử C4H12O2N2. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,1 gam chất rắn. Công thức của X là

A. (NH2)2C3H7COOH                                                B. NH2C2H4COONH3CH3

C. NH2CH2COONH3CH2CH3                                    D. NH2C3H6COONH4

Câu 10: Dụng cụ làm bằng chất nào sau đây không nên đựng nước vôi trong?

A.  đồng                        B. Nhôm                     C. thép                        D. gang                                  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

B

21

D

31

B

2

D

12

C

22

D

32

C

3

B

13

D

23

B

33

C

4

C

14

C

24

A

34

C

5

B

15

B

25

C

35

C

6

D

16

A

26

C

36

B

7

A

17

A

27

C

37

B

8

D

18

B

28

B

38

A

9

C

19

C

29

B

39

B

10

B

20

A

30

B

40

C

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2CrO4, KClO lần lượt tác dụng với HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 lớn nhất là

A. KClO.                                B. CaOCl2.                           C. KMnO4.                          D. K2CrO4.                          

Câu 2: Hợp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. Fe3O4                               B. Fe2(SO4)3                     C. CrCl3                             C. CrO                                              

Câu 3: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

A. (1), (2), (4).              B. (1), (2).                   C. (1), (2), (3).             D. (2), (3), (4).

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Al(NO3)3  →  X  → Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên? (biết mỗi mũi tên là một phản ứng)

A. AlCl3 và Al(OH)3.                                       B. Al(OH)3 và NaAlO2

C. Al2O3 và AlCl3.                                           D. Al(OH)3 và Al2O3.

Câu 5: Cho 12,1 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2 mol H2. Hai kim loại đó là

  A. Ba, Cu                    B. Mg, Fe                    C. Fe, Zn                     D. Mg, Zn

Câu 6: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6 và C4Htrong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị m là

A. 3,6 gam                    B. 2,8 gam                   C. 4,2 gam                  D. 3,2 gam                 

Câu 7: Tại những bãi đào vàng, nước sông bị nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là

A. Nicotin                     B. Xianua                    C. Thủy ngân               D. Đioxin 

Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là

  A. hơi nước.                B. N2.                          C. N2 và CO.              D. CO.

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.         

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.

3.  Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.   

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.   

5. CrO3 là một oxit axit.                                  

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là

A. 2                               B. 5                             C. 4                             D. 6

Câu 10: Ứng dụng nào dưới đây là không đúng?

A. Glucozơ là nguyên liệu chủ yếu trong công nghiệp thực phẩm để tạo vị ngọt cho bánh kẹo.

B. Benzen, toluen và các xilen là những chất tan tốt trong các dung môi hữu cơ và bản thân chúng cũng được dùng nhiều làm dung môi. 

C. axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.

D. Các parafin mạch cacbon dài (> 20C) có thể dùng để sản xuất nến thắp sáng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

D

21

D

31

B

2

B

12

A

22

C

32

A

3

B

13

D

23

A

33

B

4

A

14

A

24

C

34

B

5

D

15

C

25

B

35

A

6

B

16

D

26

D

36

C

7

B

17

B

27

A

37

C

8

B

18

D

28

C

38

B

9

C

19

B

29

D

39

B

10

A

20

A

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Dụng cụ làm bằng chất nào sau đây không nên đựng nước vôi trong?

A. thép                        B. gang                        C. nhôm                      D. đồng                      

Câu 2: Trong số các este sau, các este  nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng?

HCOO-CH=CH-CH3 (1);        HCOO-CH2-CH=CH2 (2);     HCOO-C(CH3)=CH2 (3);

CH3COO-CH=CH2 (4);           CH2=CH-COO-CH3 (5)

A. (3) và (4)                  B. (1) và (3)                 C. (2) , (4)                   D. (2) và (5)               

Câu 3: Cho 4 lọ X, Y, Z, T chứa các dung dịch khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được  kết quả sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng, khí mùi khai

 

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. T là dung dịch (NH4)2CO3.                         B. Z là dung dịch NH4NO3.

C. X là dung dịch NaNO3.                               D. Y là dung dịch NaHCO3.

Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng được với các dung dịch: HCl; Cu(NO3)2; HNO3 đặc nguội?

A. Ag.                           B. Zn.                          C. Fe.                          D. Al.                         

Câu 5: Hợp chất X chứa C, H, O. X chỉ chứa các nhóm chức có hiđro linh động. X không tác dụng với NaHCO3 nhưng tác dụng với NaOH ở nhiêt độ phòng theo tỷ lệ mol 1 :1. Khi cho X tác dụng với Na thì thu được số mol khí H2 đúng bằng số mol X đã phản ứng. Trong phân tử X, Oxi chiếm 25,8% về khối lượng. X có bao nhiêu đồng phân?

A. 3                               B. 5                             C. 6                             D. 4                            

Câu 6: Hai mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau. Cho một mẫu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 6,8 gam muối. Cho mẫu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là

A. 16,10 gam                B. 8,05 gam                 C. 13,60 gam              D. 7,42 gam 

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza.

B. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.

C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

Câu 8: Dãy nào gồm các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?

A. KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.                          B. Al(OH)3, Mg(OH)2, KOH.

C. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.                                    D. KOH, Ba(OH)2, Al(OH)3.                        

Câu 9: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là           

A. 3.                              B. 4.                            C. 1.                            D. 2.                           

Câu 10: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 a M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12, biết [H+].[OH-] = 10-14. Giá trị m và a lần lượt là

A. 0,5582 và 0,03         B. 0,03 và 0,5582        C.  0,03 và 0,06          D. 0,5825 và 0,06

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

A

21

C

31

B

2

D

12

A

22

C

32

A

3

A

13

A

23

B

33

C

4

B

14

B

24

A

34

D

5

A

15

D

25

B

35

B

6

B

16

B

26

B

36

C

7

B

17

B

27

C

37

D

8

B

18

B

28

A

38

B

9

B

19

B

29

C

39

B

10

D

20

A

30

B

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Tân Trào. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF