OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Lạc Long Quân

31/05/2021 1.23 MB 190 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210531/910992286844_20210531_163952.pdf?r=1800
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Lạc Long Quân. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit, sản phẩm tạo thành gồm

  A. C2H5COOH, CH2=CH–OH.                                  B. C2H5COOH, HCHO.

  C. C2H5COOH, CH3CHO.                                          D. C2H5COOH, CH3CH2OH.

Câu 42: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  A. Etanol.                           B. Tristearin.                     C. Fructozơ.                     D. Saccarozơ.

Câu 43: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là

  A. 25,92.                             B. 28,80.                           C. 12,96.                           D. 14,40.

Câu 44: Metyl axetat có công thức hóa học là

  A. CH3COOC2H5.              B. HCOOCH3.                 C. CH3COOCH3.             D. HCOOC2H5.

Câu 45: Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây được mô tả không đúng?

  A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện "khói trắng".

  B. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu tách lớp sau đó dần dần tạo dung dịch đồng nhất.

  C. Nhúng quỳ tím vào dung dịch benzyl amin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh.

  D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng.

Câu 46: Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi

  A. Sắt (III) sunfat.             B. Sắt (II) sunfat.             C. Sắt (II) sunfua.            D. Sắt (III) sunfua.

Câu 47: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 48.                                  B. 58.                                C. 30.                                D. 60.

Câu 48: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

  Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

  Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

  Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

  B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

  C. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

  D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Câu 49: Số đồng phân amino axit có CTPT C4H9O2N là

  A. 6.                                    B. 5.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 50: Ứng dụng của butyl axetat là

  A. dùng để sản xuất chất dẻo.                                  

  B. dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.

  C. dùng để pha sơn.                                                 

  D. dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 51: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng CTPT C4H11N là

  A. 5.                                    B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 52: Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là

  A. Valin.                             B. Alanin                          C. Lysin.                           D. Glyxin

Câu 53: Số este có CTPT C3H6O2

  A. 4.                                    B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 54: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  A. Saccarozơ.                     B. Fructozơ.                      C. Glucozơ.                      D. Xenlulozơ.

Câu 55: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

  B. Phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau.

  C. Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.

  D. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh.

Câu 56: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

  A. C3H5(OCOC4H9)3.                                                  B. C3H5(OOCC17H33)3.

  C. C3H5(COOC15H31)3.                                                D. C3H5(COOC17H33)3.

Câu 57: Oxit nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

  A. Al2O3.                            B. MgO.                            C. Fe2O3.                          D. CuO.

Câu 58: Công thức phân tử của đietylamin là

  A. C2H7N.                          B. C4H11N                         C. C2H6N2.                       D. C2H8N2.

Câu 59: Este no, đơn chức, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon có CTPT là

  A. C4H6O2.                         B. C4H8O2.                        C. C4H10O2.                      D. C4H4O2.

Câu 60: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

  A. C12H22O11.                     B. C6H12O6.                      C. (C6H10O5)n.                 D. C2H4O2.

Câu 61: Ancol thu được khi thủy phân metyl propionat là

  A. Etanol.                           B. Ancol metylic.              C. Ancol propylic.            D. Ancol etylic.

Câu 62: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là

  A. CH3COOC2H5.                                                       B. C2H5COOCH3.

  C. HCOOCH2CH2CH3.                                               D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 63: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là

  A. 4,20.                               B. 2,80.                             C. 3,72.                             D. 3,22.

Câu 64: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  A. 5.                                    B. 4.                                  C. 3.                                  D. 6.

Câu 65: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (d = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

  A. 53,57 lít.                        B. 42,86 lít.                       C. 34,29 lít.                      D. 42,34 lít.

Câu 66: X, Y là este no, mạch hở, X đơn chức, Y hai chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol oxi đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 56,2 gam. Thủy phân hoàn toàn 25,8 gam E cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là

  A. 37,1.                               B. 33,3.                             C. 43,5.                             D. 26,9.

Câu 67: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là

  A. 2.                                    B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 68: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là

  A. 6.                                    B. 3.                                  C. 5.                                  D. 4.

Câu 69: Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

  A. 47,83%.                         B. 81,52%.                        C. 60,33%.                       D. 50,27%.

Câu 70: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là

  A. C4H9N.                          B. C3H7N.                         C. C2H7N.                        D. C3H9N.

Câu 71: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

  A. 2,72 gam.                       B. 3,14 gam.                     C. 3,84 gam.                     D. 3,90 gam.

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

  A. 57,12.                             B. 53,16.                           C. 60,36.                           D. 54,84.

Câu 73: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

  A. 10,526%.                       B. 10,687%.                      C. 11,966%.                     D. 9,524%.

Câu 74: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO: N2 = 2: 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

  A. 30,57%.                         B. 24,45%.                        C. 18,34%.                       D. 20,48%.

Câu 75: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3

  A. 6.                                    B. 4.                                  C. 3.                                  D. 5.

Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1: 1).

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

  A. 2.                                    B. 3.                                  C. 4.                                  D. 5.

Câu 77: Chất X có CTPT C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Chất T không có đồng phân hình học.                

B. Chất Y có CTPT C4H4O4Na2.

  C. Chất Z làm mất màu nước brom.            

  D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3.

Câu 78: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là

  A. 20,60.                             B. 22,45.                           C. 25,80.                           D. 20,85.

Câu 79: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh

X, Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

 

X, Y, Z, T lần lượt là

  A. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.                          B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.

  C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.                           D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.

Câu 80: Cho các phản ứng: 

X  +  3NaOH → C6H5ONa  +  Y  + CH3CHO  + H2O

Y  +  2NaOH → T  +  2Na2CO3

CH3COONa   +  NaOH  → T   +  Na2CO3

Công thức phân tử của X là

  A. C12H20O6.                       B. C12H14O4.                     C. C11H10O4.                     D. C11H12O4.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

41

C

51

B

61

B

71

B

42

C

52

D

62

A

72

D

43

D

53

C

63

D

73

A

44

C

54

D

64

D

74

C

45

D

55

C

65

A

75

A

46

A

56

B

66

B

76

C

47

A

57

A

67

A

77

A

48

B

58

B

68

C

78

D

49

B

59

B

69

C

79

D

50

C

60

B

70

D

80

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  A. CH2=CHCOONa và CH3OH.                                B. CH3COONa và CH3COCH3.

  C. CH3COONa và CH2=C(CH3)OH.                          D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 42: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  A. Metanol.                        B. Tristearin.                     C. Glucozơ.                      D. Tinh bột.

Câu 43: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ nồng độ aM với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là

  A. 0,1                                  B. 0,5                                C. 0,2.                               D. 1,0

Câu 44: Etyl axetat có công thức hóa học là

  A. CH3COOC2H5.              B. HCOOCH3.                 C. CH3COOCH3.             D. HCOOC2H5.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

  B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

  C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

  D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Câu 46: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

  A. CaSO3.                           B. CaCl2.                           C. CaCO3.                        D. Ca(HCO3)2.

Câu 47: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 7,5.                                 B. 15,0.                             C. 18,5.                             D. 45,0.

Câu 48: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

  Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

  Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

  Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.

  B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

  C. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.

  D. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là etyl axetat.

Câu 49: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là

  A. 2.                                    B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 50: Ứng dụng của etyl axetat là

  A. dùng để sản xuất chất dẻo.

  B. dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.

  C. dùng để pha sơn.

  D. dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 41 đến câu 80 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

41

B

51

B

61

C

71

C

42

C

52

C

62

D

72

D

43

D

53

B

63

B

73

A

44

A

54

D

64

C

74

D

45

C

55

C

65

D

75

C

46

C

56

D

66

A

76

D

47

B

57

B

67

B

77

B

48

A

58

A

68

A

78

D

49

A

59

A

69

D

79

B

50

B

60

A

70

C

80

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  A. Fructozơ.                       B. Saccarozơ.                    C. Tristearin.                     D. Etanol.

Câu 42: Ứng dụng của butyl axetat là

  A. dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.

  B. dùng để sản xuất chất dẻo.

  C. dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

  D. dùng để pha sơn.

Câu 43: Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi

  A. Sắt (III) sunfua.             B. Sắt (II) sunfat.             C. Sắt (III) sunfat.           D. Sắt (II) sunfua.

Câu 44: Metyl axetat có công thức hóa học là

  A. HCOOCH3.                   B. CH3COOCH3.             C. CH3COOC2H5.            D. HCOOC2H5.

Câu 45: Thuỷ phân hoàn toàn este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit, sản phẩm tạo thành gồm

A. C2H5COOH, HCHO.                                            B. C2H5COOH, CH3CHO.

C. C2H5COOH, CH3CH2OH.                                                D. C2H5COOH, CH2=CH–OH.

Câu 46: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 48.                                  B. 58.                                C. 30.                                D. 60.

Câu 47: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

  Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

  Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

  Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

  B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

  C. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

  D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Câu 48: Số đồng phân amino axit có CTPT C4H9O2N là

  A. 6.                                    B. 5.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  A. Saccarozơ.                     B. Fructozơ.                      C. Glucozơ.                      D. Xenlulozơ.

Câu 50: Số este có CTPT C3H6O2

  A. 4.                                    B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 41 đến câu 80 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

41

A

51

B

61

B

71

C

42

D

52

A

62

A

72

C

43

C

53

A

63

B

73

A

44

B

54

C

64

A

74

D

45

B

55

B

65

C

75

D

46

A

56

A

66

C

76

D

47

B

57

B

67

C

77

A

48

B

58

D

68

C

78

D

49

D

59

B

69

D

79

B

50

C

60

D

70

C

80

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  A. Tinh bột.                        B. Glucozơ.                      C. Tristearin.                     D. Metanol.

Câu 42: Ứng dụng của etyl axetat là

  A. dùng để pha sơn.

  B. dùng để sản xuất chất dẻo.

  C. dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

  D. dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.

Câu 43: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

  A. Ca(HCO3)2.                   B. CaCl2.                           C. CaSO3.                         D. CaCO3.

Câu 44: Etyl axetat có công thức hóa học là

  A. HCOOCH3.                   B. CH3COOCH3.             C. CH3COOC2H5.            D. HCOOC2H5.

Câu 45: Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  A. CH3COONa và CH2=C(CH3)OH.                          B. CH3COONa và CH3COCH3.

  C. C2H5COONa và CH3OH.                                       D. CH2=CHCOONa và CH3OH.

Câu 46: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 7,5.                                 B. 15,0.                             C. 18,5.                             D. 45,0.

Câu 47: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

  Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

  Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

  Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.

  B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

  C. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.

  D. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là etyl axetat.

Câu 48: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là

  A. 3.                                    B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  A. Fructozơ                        B. Saccarozơ                     C. Glucozơ                       D. Tinh bột.

Câu 50: Số este có CTPT C4H8O2

  A. 6.                                    B. 4.                                  C. 2.                                  D. 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 41 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

41

B

51

B

61

C

71

A

42

C

52

A

62

C

72

D

43

B

53

B

63

C

73

A

44

B

54

A

64

C

74

D

45

A

55

A

65

A

75

D

46

D

56

B

66

D

76

A

47

C

57

A

67

A

77

D

48

C

58

C

68

B

78

D

49

C

59

D

69

D

79

D

50

C

60

B

70

A

80

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Lạc Long Quân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF