OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Tân Hưng

03/07/2021 1.19 MB 81 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210703/12577999714_20210703_162831.pdf?r=3037
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Tân Hưng dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TÂN HƯNG

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?

A. CH3–NH–CH3               B. C2H5–NH2.                C. (CH3)3N.                   D. CH3–NH2.

Câu 2: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO2 rắn.                         B. SO2 rắn.                     C. H2O rắn.                    D. CO rắn.

Câu 3: Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A. Ca(HCO3)2.                   B. FeCl3.                        C. H­2SO4.                      D. AlCl3.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng?

A. C3H8.                             B. CH3CHO.                 C. C2H5OH.                   D. CH3COOH.

Câu 5: Hóa chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch ancol etylic (C2H5OH) và dung dịch phenol (C6H5OH)?

A. Kim loại Na                   B. Dung dịch HCl         C. Nước brom                D. Khí CO2

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.              B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

C. H2 + CuO  → Cu + H2O.                                         D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.

Câu 7: Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?

A. Vinyl fomat.                  B. Metyl acrylat.            C. Etyl fomat.                D. Etyl axetat.

Câu 8: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là

A. 6,5.                                 B. 5,6.                            C. 2,8.                            D. 4,2.

Câu 9: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng

A. Cu(OH)2.                                                              B. dung dịch H2SO4, to.

C. dung dịch I2.                                                        D. dung dịch NaOH.

Câu 10: Ancol metylic có công thức hóa học là

A. (CH3)2CHOH.               B. C2H5OH.                   C. CH3OH.                    D. CH3CH2CH2OH.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng

B. Silic tinh thể và silic vô định hình là 2 dạng thù hình của silic

C. Silic đioxit là chất rắn, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl

D. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon

Câu 12: Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là

A. 50.                                  B. 25.                             C. 250.                           D. 500.

Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?

A. HO–CH2–CH2–OH.                                            B. CH3COOH.

C. H2N–CH2–COOH.                                              D. HCHO.

Câu 14: Axit panmitic có công thức là

A. C2H5COOH.                  B. C17H35COOH.           C. C15H31COOH.           D. C15H29COOH.

Câu 15: Cho 17,8 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 23,2.                               B. 24,1.                          C. 24,7.                          D. 25,1.

Câu 16: Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?

A. Saccarozơ.                     B. Glucozơ.                   C. Fructozơ.                   D. Tinh bột.

Câu 17: Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)

(1) CuO + H2 → Cu + H2O;                            (2) CuCl2 → Cu + Cl2;

(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;                      (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là

A. 3.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 18: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Hg                                  B. Au                             C. W                              D. Pb

Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?

A. Hg.                                 B. Cu.                            C. Ag.                            D. Al.

Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây không có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. Glixerol.                         B. Etanol.                       C. Glucozơ.                   D. Saccarozơ.

Câu 21: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây?

A. Vinyl xianua                  B. Vinyl clorua              C. Etilen                         D. Vinyl axetat

Câu 22: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. HF.                                B. NaNO3.                     C. H2O.                          D. CH3COOH.

Câu 23: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 1.                               D. 2.

Câu 24: Khối lượng mol của axit fomic là

A. 32 gam.                          B. 46 gam.                     C. 60 gam.                     D. 30 gam.

Câu 25: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Cu(OH)2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là

A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin.                 B. axit glutamic, lòng trắng trứng, alanin.

C. alanin, lòng trắng trứng, anilin.                            D. anilin, axit glutamic, lòng trắng trứng.

Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa; Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là:

A. 0,35.                               B. 0,55.                          C. 0,40.                          D. 0,25.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

A. 56,34%.                         B. 87,38%.                     C. 7,44%.                       D. 23,34%.

Câu 28: Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

A. 14,6.                               B. 12,2.                          C. 10,8.                          D. 11,4.

Câu 29: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là:

A. 884.                                B. 888.                           C. 890.                           D. 886.

Câu 30: Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 14,97.                             B. 14,16.                        C. 13,35.                        D. 11,76.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 64,8.                              B. 86,4.                         C. 54,0.                         D. 108,0.

Câu 32: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (M< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H7N.                         B. CH5N.                      C. C3H9N.                     D. C4H11N.

Câu 33: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:

A. 50.                                 B. 58.                            C. 64.                            D. 61.

Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol n: nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;

A. 110,28.                          B. 116,28.                     C. 104,28.                     D. 109,5.

Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.

(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 36: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau

Chất X là

A. etyl fomat.                     B. vinyl axetat.              C. metyl acrylat.            D. etyl axetat.

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giá trị của m là 26,46

B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C

C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein

D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon

Câu 38: Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?

A. Là hợp chất este.                                                  B. Có phản ứng tráng bạc.

C. Là đồng đẳng của axit fomic.                               D. Có công thức phân tử C3H6O2.

Câu 39: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là

A. NO3 và 0,03.                B. Cl và 0,01.               C. OH và 0,03.             D. CO32– và 0,03.

Câu 40: Cho các nhận định sau:

(a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai  

(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu xanh đậm.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước

(d) H2N–CH2–CONH–CH(CH3)–COOH là một tripeptit

(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước         

Số nhận định đúng là

A. 1.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.                                B. 10,8.                            C. 21,6.                            D. 32,4.

Câu 2: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế vinylaxetat bằng một phản ứng duy nhất ?

A. CH3COOH và C2H5OH                                          B. CH3COOH và C2H2.       

C. C2H3COOH và CH3OH                                          D. CH3COOH và C2H3OH

Câu 3: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C7H8O  tác dụng được với  dung dịch NaOH ?

A. 4.                                     B. 5.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dẫn hỗn hợp khí qua:

A. dung dịch NaCl.              B. dung dịch HCl.           C. dung dịch Ca(OH)2.   D. dung dịch H2O.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 2.                                     B. 5.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 6: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là

A. ancol propilic                   B. axit fomic.                   C. axit axetic.                  D. metyl fomat.

Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là

A. anilin.                               B. glyxin.                         C. metylamin.                  D. etanol.

Câu 8: Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là

A. xenlulozơ.                        B. saccarozơ.                   C. tinh bột.                      D. glucozơ.

Câu 9: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2.                                B. 15,0.                            C. 12,3.                            D. 8,2.

Câu 10: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                      B. phản ứng với nước brom .

C. phản ứng thuỷ phân.                                                D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Trong số các kim loại sau, kim loại cứng nhất là

     A. Al.                               B. Fe.                                 C. Cr.                                D. Cu.

Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    A. Tinh bột.                       B. Xenlulozơ.                    C. Glucozơ.                       D. Saccarozơ.

Câu 3. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của

    A. P2O3.                            B. PO43-.                             C. P.                                   D. P2O5.

Câu 4. Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là

    A. HCl.                              B. H2SO4.                          C. NaOH.                          D. NaCl.

Câu 5. Este C2H5COOCH3 có tên là

   A. metyl propionat.           B. etylmetyl este.               C. etyl propionat.               D. metyletyl este.

Câu 6. Dung dịch KOH 0,0001M có pH bằng:

   A. 3.                                  B. 10.                                 C. 4.                                    D. 11.

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là

   A. Tinh bột, Xenlulozơ.                                        B. Glucozơ, Xenlulozơ.     

   C. Tinh bột, glucozơ.                                             D. Tinh bột, saccarozơ.

Câu 8.  Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

   A. Fe.                                 B. Ba.                                C. Ag.                                D. K.

Câu 9. Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch Br2 ?

A. etylen.                            B. phenol.                      C. benzen.                      D. axetilen.

Câu 10. Công thức chung của este no, đơn chức mạch hở là

A. CnH2n+2O (n 2).            B. CnH2nO2 (n 2).         C. CnH2n -2O2 (n 2).      D. CnH2nO2 (n 1).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

A. xenlulozơ.                      B. saccarozo.                  C. glicogen.                    D. tinh bột.

Câu 2: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Al.                                  B. Ag.                            C. Au.                            D. Cu.

Câu 3: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Glucozo.                        B. Xenlulozo.                 C. Tinh bột.                    D. Saccarozo.

Câu 4: Polime có công thức được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?

A. Stiren.                            B. Buta-1,3-đien.           C. Propilen.                    D. Etilen.

Câu 5: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là

A. alanin.                            B. glyxin.                       C. valin.                         D. lysin.

Câu 6: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ nilon-6,6.                  B. Tơ tằm.                      C. Tơ nitron.                  D. Tơ nilon-6.

Câu 7: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Propyl axetat.                B. Vinyl axetat.             C. Etyl axetat.                D. Phenyl axetat.

Câu 8: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

A. [Ne]3s23p5.                    B. [Ne]3s23p1.                C. [Ne]3s23p4.                D. 1s1.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

A. CH3CH2NHCH3.           B. CH3NHCH3.             C. (CH3)3N.                   D. CH3NH2.

Câu 10: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

A. thủy phân.                      B. xà phòng hóa.            C. trùng hợp.                 D. trùng ngưng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

A

21

A

31

B

  2

B

12

C

22

C

32

C

3

A

13

D

23

A

33

D

4

C

14

B

24

B

34

D

5

B

15

C

25

C

35

B

6

B

16

D

26

D

36

A

7

C

17

D

27

C

37

D

8

B

18

B

28

B

38

B

9

D

19

D

29

B

39

C

10

D

20

B

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mgtan hoàn toàn trong500 ml dung dịch HCl 1,04M vàH2SO40,28M, thu đượcdungdịch X vàkhí H2. Cho 850 ml dungdịch  NaOH1Mvào X, sau khi các phảnứngxảyrahoàn toàn thu được16,5 gam kết tủagồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dungdịch hỗn hợp KOH0,8M vàBa(OH)20,1M vàoX đến khi thu đượclượngkếttủa lớn nhất, lọc kết tủađem nungđến khối lượngkhôngđổi, thu đượcm gam chất rắn. Giátrị củam gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.32,3.                             B. 38,6.                            C.46,3.                               D.27,4.

Câu 2: Cho 20,15g hỗn hợp X gồm (CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với 200 ml dd HCl 1M thu được dd Y .Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dd NaOH 1M . Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là :

A. 55,83% và 44,17%                          C. 53,58% và 46,42%         

B. 58,53% và 41,47%                        D. 52,59% và 47,41%

Câu 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,04                                B. 6,29                     C. 6,48                           D. 6,96

Câu 4: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử XY là 13, trong XY đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 396,6                                  B. 340,8                         C. 409,2                            D. 399,4

Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO,Fe(OH)2,FeCO3vàFe3O4( trongđóFe3O4chiếm1/3 tổngsố molhỗn hợp) vào dungdịchHNO3loãng(dư), thu được8,96 lít (đktc) hỗnhợp gồm CO2và NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2là 18,5. Số mol HNO3phản ứnglà

A. 1,8                                          B. 2,0                               C. 3,2                              D. 3,8

Câu 6: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

  A. 15,9%.                              B. 12,6%.                 C. 29,9%                     D. 29,6%

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

41C

42C

43A

44C

45A

46C

47C

48D

49A

50A

51A

52B

53C

54D

55B

56A

57A

58D

59C

60B

61C

62B

63C

64B

65D

66B

67A

68C

69B

70A

71C

72C

73B

74B

75C

76A

77D

78A

79C

80C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Tân Hưng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF