OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Triệu Sơn

12/04/2021 1.05 MB 165 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/302948183529_20210412_133417.pdf?r=3897
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Triệu Sơn. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 1

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là

     A. Ancol Etylic                      B. Ancol Propyolic         C. Ancol isopropyolic        D. Ancol Metylic

Câu 2: Cho dung dịch lồng trắng trứng tác dụng với dung dịch axit nitric đặc,có hiện tượng

  1. Kết tủa màu tím                                                        B. Dung dịch màu xanh 

     C.  Kết tủa màu vàng                                                     D. Kết tủa màu trắng

Câu 3: Cho dãy các cation kim loại :Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

     A. Ca2+                                  B. Cu2+                            C. Na+                                  D. Zn2+

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?

    A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần              

    B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đếu tác dụng được với nước  

     C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh                

     D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ

Câu 5: Cho sơ đồ sau X (C4H9O2N)  → X1   → X  X3  → H2N-CH2COOK

Vậy X2 là :      

    A. ClH3N-CH2COOH                                                   B. H2N-CH2-COOH          

     C. H2N-CH2-COONa                                                    D. H2N-CH2COOC2H5

Câu 6: Cho hỗn X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại.Dung dịch Z chứa

  1. Zn(NO3)2, AgNO3,Fe(NO3)3                                    B. Zn(NO3)2 ,Fe(NO3)2      

     C.  Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2                              D. Zn(NO3)2,Cu(NO3)2, Fe(NO3)3

Câu 7: Oxit nào sau đây là lưỡng tính ?

     A. Fe2O3                                 B. CrO                             C. Cr2O3                                    D. CrO3

Câu 8: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

     A. Cu(NO3)2                          B. FeCl2                          C. K2SO4                                   D. FeSO4

Câu 9: Hợp chất H2N-CH2-COOH phản ứng được với : (1) NaOH, (2) HCl, (3) C2H5OH, (4) HNO2

     A. (1), (2), (3), (4)                 B. (2), (3), (4)                 C. (1), (2), (4)                           D. (1), (2), (3)

Câu 10: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng.Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất          B.Tên thay thế của Y là propan-2-ol    

     C.Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh         D.Trong phân tử X có 1 liên kết bi

Câu 11: Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là 

     A. Na, Cu                              B. Ca, Zn                         C. Fe, Ag                                  D. K, Al

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein  

     B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra         

     C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu                                    

     D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit

Câu 13: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?

    A. Glyxin.                           B. Triolein.                       C. Etyl aminoaxetat.         D. Anilin.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :                       

    A. x + y = 2z + 2t               B. x + y = z + t                C. x + y = 2z + 2t             D. x + y = 2z + 3t

Câu 15: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được  V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :

    A. a = 0,75b.                       B. a = 0,8b.                      C. a = 0,35b.                     D. a = 0,5b.

Câu 16: Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ?

    A. 32,0 gam                        B. 40,0 gam                     C. 62,5 gam                      D. 25,6 gam

Câu 17: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :

    A. 20,8                                B. 18,6                             C. 22,6                              D. 20,6

Câu 18: Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z

     A. 53,2 gam.                           B. 50,0 gam.                    C. 34,2 gam.                       D. 42,2 gam.

Câu 19: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

     A. 27,25%.                             B. 62,40%.                      C. 72,70%.                         D. 37,50%.

Câu 20: Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là

  1. HCOO-C2H5.                    B. CH3-COOH.              C. CH3-COO-CH3.             D. HCOO-C2H3.

Câu 21: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

     A. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.          B.CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.

     C. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3.          D.HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3.

Câu 22: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là

  1. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
  2. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
  3. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
  4. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan ra.

Câu 23: Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

     A. 3.                                        B. 2.                                 C. 5.                                     D. 4.

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong X

     A. 50,51%.                             B. 25,25%.                      C. 43,26%.                           D. 37,42%.

Câu 25: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

     A. 4.                                    B. 6.                                  C. 5.                                     D. 3.

Câu 26: Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm , X

     A. Poliacrilonitrin              B. Poli (vinylclorua)        C. Polibutađien                   D. Polietilen

Câu 27: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

     A. 5.                                    B. 3.                                  C. 4.                                     D. 2

Câu 28: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

     A. m = 8,225b – 7a.            B. m = 8,575b – 7a.          C. m = 8,4 – 3a.                   D. m = 9b – 6,5a.

Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:

     (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.        (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. 

     (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.       (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

     A. 1.                                    B. 4.                                  C. 2.                                     D. 3.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau. Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1m gam chất rắn không tan. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp XY

     A. 6,75 gam                        B. 7,02 gam                       C. 7,29 gam                         D. 7,56 gam

Câu 31: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X

     A. 1 : 1.                               B. 1 : 2.                             C. 1 : 3.                                D. 1 : 4.

Câu 32: Nhiệt phân muối amoni đicromat: (NH4)2Cr2O7 thu được sản phẩm là

     A. Cr2O3, N2, H2O             B. Cr2O3, NH3, H2O         C. CrO3, N2, H2O                D. CrO3, NH3, H2O

Câu 33: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 54,84 gam muối. Biết X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2. Khối lượng phân tử của X

     A. 886                                 B. 888                               C. 884                                  D. 890

Câu 34: Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n

     A. 2                                     B. 3                                   C. 5                                      D. 4

Câu 35: Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin

     A. H2.                                 B. Dung dịch NaOH.        C. Dung dịch Br2.                D. Cu(OH)2.

Câu 36: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra

     A. 0,64                                B. 2,4                                C. 0,32                                 D. 1,6

Câu 37: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?

     A. AgNO3/NH3 và NaOH.                                       B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.                                

     C. HNO3 và AgNO3/NH3. D. Nước brom và NaOH.

Câu 38: Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

     A. 45,65 gam                     B. 45,95 gam                 C. 36,095 gam                  D. 56,3 gam

Câu 39: Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:

    A. Phản ứng tráng gương và phản ứng  lên men rượu.                                   

     B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.

     C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.                                 

     D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.

Câu 40: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

     A. 61,9                               B. 28,8                           C. 52,2                              D. 55,2

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1A

2C

3B

4B

5A

6C

7C

8C

9A

10

11D

12D

13A

14B

15A

16C

17A

18A

19D

20D

21A

22C

23D

24A

25B

26A

27D

28B

29D

30C

31B

32A

33A

34C

35B

36A

37B

38B

39B

40A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: “Khi đun nóng protein với dung dịch …(1)… và dung dịch …(2)… hay nhờ xúc tác của …(3)…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi …(4)… và cuối cùng thành hỗn hợp các …(5)….” . Điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu trên:

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(6)

Câu A.

axit

bazơ

enzim

oligopeptit

amino axit

Câu B.

bazơ

axit

enzim

polipeptit

amino axit

Câu C.

axit

bazơ

enzim

oligopeptit

a- amino axit

Câu D.

bazơ

axit

enzim

polipeptit

a- amino axit

 

Câu 2: Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

     A. Cu, Zn, Al, Mg              B. Mg, Cu, Zn, Al             C. Cu, Mg, Zn, Al              D. Al, Zn, Mg, Cu

Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol

     A. Glucozơ                         B. Metyl axetat                 C. Triolein                           D. Saccarozơ

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Để khử mùi tanh của cá người ta dùng muối ăn.    B. Đipeptit có 2 liên kết peptit.   

     C. Isopropanol và N-metylmetanamin có cùng bậc.    D. Anilin có tính bazơ yếu và làm xanh quỳ tím ẩm.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch

     A. NaOH (dư)                    B. HCl (dư)                       C. AgNO3 (dư)                    D. NH3 (dư)

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO đặc ,nóng dư thu được 3,92 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Vậy M

     A. Cu                                  B. Pb                                 C. Fe                                    D. Mg

Câu 7: Thuốc thử dùng để phân biệt FeCl2 và FeCl3 là dung dịch

     A. NaOH                            B. H2SO4 loãng.                C. Cu(NO3)2                        D. K2SO4.

Câu 8: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X ở đây là:

     A. Đồng.                             B. Magie.                          C. Sắt.                                  D. Chì.

Câu 9: Polime nào sau đây là polime tổng hợp ?

     A. Thủy tinh hữu cơ Plexiglas.                                    B. Tinh bột.

     C. Tơ visco.                                                                  D. Tơ tằm.

Câu 10: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường

     A. Điện phân dung dịch AlCl3.                                    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

     C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.                      D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2A

3C

4C

5B

6A

7A

8D

9A

10D

11A

12A

13D

14A

15D

16A

17C

18B

19D

20A

21C

22A

23B

24B

25C

26C

27C

28B

29A

30D

31D

32C

33A

34C

35C

36B

37B

38D

39A

40C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?

     A. Ca                                  B. Fe                                C. Cu                                D. Ag

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau

     (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3

     (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng

     (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH

     (4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong ddHCl

     (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm

     (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

     A. 2                                     B. 1                                  C. 3                                   D. 4

Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

     A. FeCl3.                            B. Fe2O3.                         C. Fe3O4.                          D.  Fe(OH)3.

Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 ?

     A. Ag                                  B. Fe                                C. Cu                                D. Zn

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai ?

     A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3

     B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối

     C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

     D. Thạch cao nung(CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

Câu 6: Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo

     A. tơ olon                            B. tơ tằm                           C. tơ visco                            D. tơ nilon-6,6

Câu 7: Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là:

     A. Saccarozơ                      B. Mantozơ                     C. Glucozơ                       D. Tinh bột

Câu 8: Phát biểu sai là:

     A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.

     B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom.

     C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

     D. Anilin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho phenol và giải phóng khí nitơ.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

     A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH                     B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH

     C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH                     D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH

Câu 10: Số nguyên tử hidro có trong một phân tử Lysin là:

     A. 10                                   B. 14                                C. 12                                 D. 8

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2C

3A

4A

5D

6C

7B

8A

9D

10B

11D

12D

13C

14A

15B

16B

17A

18A

19A

20B

21C

22C

23A

24D

25B

26B

27C

28B

29D

30D

31D

32A

33A

34A

35D

36C

37A

38C

39B

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Kim loại nào không tan trong dung dịch FeCl3 ?

     A. Cu                                  B. Fe                                C. Mg                                D. Ag

Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:

     A. Vinyl acrylat.                 B. Propyl metacrylat.      C. Etyl axetat.                   D. Vinyl metacrylat.

Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

     A. Cu, Pb, Ag.                   B. Cu, Fe, Al.                  C. Fe, Al, Cr.                    D. Fe, Mg, Al.

Câu 4: Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ ?

     A. Axit axetic và phenol.                                           B. Axit axetic và ancol benzylic.  

     C. Anhiđrit axetic và phenol.                                     D. Anhiđrit axetic và ancol benzylic.

Câu 5: Khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm

     A. Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.                       B. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam.          

     C. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.               D. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.      

     B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.                                

     C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.   

     D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư thu được kết tủa gì ?

     A. Fe(OH)3.                                                                B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

     C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.                           D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

Câu 8: Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

     A. CaCO3, NaHCO3.         B. Na2CO3.                     C. NaHCO3.                     D. Ca(OH)2.

Câu 9: Cho các phát biểu sau

     (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.

     (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

     (c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.

     (d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

     (e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.

     (g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.

     (h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.

     (i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.

     (k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.

     (l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.

Số phát biểu đúng là

     A. 4.                                    B. 5.                                 C. 6.                                  D. 7.

Câu 10: Cho các chất: C6H5NH2 (1), (C2H5)2NH (2), C2H5NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là

     A. 3, 4, 2, 1.                       B. 2, 3, 4, 1.                     C. 2, 1, 4, 3.                      D. 4, 3, 1, 2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1D

2A

3C

4C

5C

6D

7B

8A

9C

10B

11D

12B

13B

14B

15D

16B

17B

18D

19C

20A

21C

22B

23B

24A

25C

26C

27C

28A

29C

30D

31D

32B

33B

34C

35A

36C

37A

38D

39C

40A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 31: Phát biểu không đúng là

     A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu

     B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.

     C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.

     D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.

Câu 32: Cho các chuyển hóa sau:                                   

     X   +  H2O  →  Y;                                 

     Y  +   Br2  +  H2O  → Axit gluconic   +   HBr

     Axit gluconic  +  NaHCO3  →  Z  + Natri gluconat + H2O;        

     Z   + H2O → X  +  E

Các chất XY lần lượt là

A. saccarozơ và glucozơ.        B. tinh bột và glucozơ.     C. xenlulozơ và glucozơ.     D. tinh bột và fructozơ.

Câu 33: Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đkc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là :

     A. 3,36 lít                           B. 4,48 lít                          C. 5,6 lít                               D. 5,6 lít

Câu 34: Hỗn hợp A gồm 3 este mạch hở, không phân nhánh được tạo bởi axit propionic, axit oxalic và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam A cần dùng 33,6 lít O2 (đkc), thu được 16,2 gam H2O. Nếu cho 25,4 gam A vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng là :

     A. 0,2 mol                           B. 0,25 mol                       C. 0,35 mol                          D. 0,4 mol

Câu 35: Amino axit X có công thức H2N- CxHy -(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch HSO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là :

     A. 11,966%.                       B. 10,687%.                      C. 10,526%                          D. 9,524%.

Câu 36: Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau

- Phần 1 : Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,03 mol Ag

- Phần 2 : Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được 0,192 mol Ag. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là :

     A. 45,9 g                                B. 35,553 g                     C. 49,14 g                            D. 52,38 g

Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH­2 trong phân tử) trong đó tỷ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là :

     A. 15 gam                              B. 13 gam                        C. 10 gam                                  D. 20 gam

Câu 38: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O) mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch  A, để trung hòa KOH dư trong dung dịch A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0.5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a

     A. 14,86 gam                         B. 16,64 gam                   C. 13,04 gam                             D. 13,76 gam

Câu 39: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin ;0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là :

     A. 55,6                                   B. 45,1                             C. 43,2                                       D. 33,5

Câu 40: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây :

     A. 2,5                                     B. 3,0                               C. 1,0                                         D. 1,5

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 1 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1C

2A

3D

4A

5B

6B

7A

8A

9B

10A

11B

12C

13C

14B

15B

16A

17A

18A

19D

20B

21C

22A

23A

24D

25C

26B

27B

28C

29A

30B

31D

32B

33B

34C

35C

36C

37B

38D

39D

40D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Triệu Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF