OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Thắng

16/01/2022 1.15 MB 225 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220116/32344334485_20220116_224547.pdf?r=389
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC 247 xin mời các em học sinh lớp 12 cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Thắng để có thể ôn tập và củng cố các kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.

 

 
 

TRƯỜNG THPT CAO THẮNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 60 phút

Đề thi số 1

Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:

A. phản ứng thế.                                                      

B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

C. phản ứng cộng.                                                    

D. phản ứng crackinh.

Câu 42: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

A. NO2, CO2, CO.              B. SO2, CO, NO.           C. SO2, CO, NO2.          D. NO, NO2, SO2.

Câu 43: Cho các phát biểu sau:

(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.

(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.

(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.

(4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính.

(5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 44: Cho dãy các chất: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4, KAl(SO4)2.12H2O.  Số chất điện li là

A. 3.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 45: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

D. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

Câu 46: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.                               B. 21,6.                          C. 64,8.                          D. 16,2.

Câu 47: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau:

(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh.

(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư).

(4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.

Số hiện tượng được mô tả đúng là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 48: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4?

A. Không có hiện tượng gì.                                      B. Sủi bọt khí.

C. Có kết tủa trắng.                                                  D. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

Câu 49: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Ánh kim.                                                             

B. Tính dẫn điện và nhiệt.

C. Tính cứng.                                                           

D. Tính dẻo.

Câu 50: Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ tằm, tơ visco,  tơ nitron, bông, tơ nilon - 6,6, tơ capron. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học?

A. 7.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 6.

Câu 51: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

A. (3), (5).                           B. (2), (5).                      C. (1), (3).                      D. (2), (4).

Câu 52: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi  hóa mạnh nhất?

A. Ca2+.                              B. Ag+.                           C. Cu2+.                          D. Zn2+.

Câu 53: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 54: Cho phenol lỏng lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na, NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số ống nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 55: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, , CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C–CH=O. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một sản phẩm là

A. 5.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 56: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2

A. 2.                                    B. 4.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 57: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?

A. 3.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 5.

Câu 58: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?

A. Na3PO4 và Na2HPO4.                                          

B. Chỉ có NaH2PO4.

C. Na2HPO4  và NaH2PO4.                                      

D. Chỉ có Na2HPO4.

Câu 59: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 9,8 gam.                         B. 9,7 gam.                    C. 7,9 gam.                    D. 9,9 gam.

Câu 60: Công thức nào sau đây là của chất béo?

A. (C17H31COO)3C3H5.                                            

B. (CH3COO)3C3H5.

C. (HCOO)3C3H5.                                                    

D. CH3COOC2H5.

Câu 61: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 600 ml.                           B. 1200 ml.                    C. 300 ml.                      D. 900 ml.

Câu 62: Cho các nhận xét sau:

1. Xenlulozơ có cấu trúc không nhánh và không xoắn.      

2. Độ ngọt: fructozơ > saccaarozơ > glucozơ.

3. Tinh bột do nhiều gốc β-glucozơ tạo nên.

4. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc a-glucozơ và một gốc b-fructozơ.

5. Dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

6. Để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.

Số nhận xét đúng

A. 5.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 63: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó chất Z (chứa C, H, O) có mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau về X và Y là đúng?

A. X tác dụng được với Na tạo thành H2.

B. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.

C. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) thu được hidrocacbon.

D. X là hợp chất đa chức.

Câu 64: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Có màu xanh lam.

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Tạo kết tủa Ag.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.

Tạo dung dịch màu xanh lam.

Z

Tác dụng với quỳ tím.

Quỳ tím chuyển màu xanh.

T

Tác dụng với nước Brom.

Có kết tủa trắng.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

B. saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

D. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

Câu 65: Cho sơ đồ phản ứng: axit glutamic → X →  Y. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây?

A. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa.                      

B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.

C. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa.            

D. NaOOCCH2CH(NH2)COONa.

Câu 66: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 50 và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 4,032 lít (đktc) khí CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Có các kết luận sau:

(1) X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH.

(2) Giá trị m < 6,4.

(3) Có một chất trong hỗn hợp T là hợp chất đa chức.

(4) Có ít nhất hai chất trong hỗn hợp T phản ứng với NaHCO3.

(5) Chỉ một chất trong hỗn hợp T phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Số kết luận đúng là

A. 3.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 67: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỷ khối so vơi H2 bằng 11,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 240.                                B. 242.                           C. 241.                           D. 239.

Câu 68: Khi cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M vào 375 ml dung dịch HCl 1M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

A. 5,6.                                 B. 5,32.                          C. 3,92.                          D. 5,04.

Câu 69: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

A. 2x = y + 2z.                   B. y = 2x.                       C. 2x = y + z.                 D. x = y – 2z.

Câu 70: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là

A. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3.                         

B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2.

C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.                         

D. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3.

Câu 71: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 10.                                  B. 12.                             C. 11.                             D. 13.

Câu 72: Để phân biệt H2 và CO người ta dùng thí nghiệm nào sau đây?

A. Đốt khí trong ống nghiệm rồi dẫn sản phẩm cháy qua nuớc vôi trong.

B. Dẫn từng khí qua CuO đun nóng.

C. Dùng quỳ tím ẩm để thử.

D. Dẫn qua nước vôi trong.

Câu 73: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 750 ml dung dịch KOH 0,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là

A. tristearin.                       

B. trilinolein.                 

C. triolein.                     

D. tripanmitin.

Câu 74: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là

A. 23.                                  B. 21.                             C. 19.                             D. 25.

Câu 75: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2(SO4)3, kết quả đồ thị như sau:

Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 229,35 gam.                  

B. 215,6 gam.               

C. 208,55 gam.             

D. 226,75 gam.

Câu 76: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít (đktc) khí H2 và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít (đktc) khí NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 103.                                B. 95.                             C. 110.                           D. 113.

Câu 77: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của oxi (nguyên tử) gấp 2 lần số mol M (nguyên tử). Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M là

A. 20,00%.                         B. 15,00%.                     C. 10,00%.                     D. 11,25%.

Câu 78: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là

A. 0,4.                                 B. 0,12.                          C. 0,10.                          D. 0,8.

Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,36 gam.                       B. 5,36 gam.                  C. 8,24 gam.                  D. 6,42 gam.

Câu 80: Khi cho 7,75 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 13,225 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy lượng X trên bằng không khí vừa đủ (xem không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) thu được 17,6 gam CO2 và V lít (đktc) khí N2. Giá trị của V là

A. 1,68.                               B. 54,88.                        C. 5,04.                          D. 56,56.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

41

C

51

C

61

C

71

B

42

D

52

B

62

A

72

A

43

A

53

D

63

B

73

C

44

D

54

D

64

B

74

B

45

B

55

C

65

B

75

C

46

A

56

B

66

A

76

D

47

C

57

A

67

A

77

C

48

D

58

A

68

D

78

D

49

C

59

B

69

C

79

A

50

B

60

A

70

D

80

D

Đề thi số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CAO THẮNG- ĐỀ 02

Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.                                  B. Be.                             C. K.                              D. Cu.

Câu 2: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn một là

A. 2.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 3: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M một mẩu kim loại sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

A. 5,68.                               B. 0,64.                          C. 6,24.                          D. 5,52.

Câu 4: Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là

A. Na, Ca, Zn.                    B. Fe, Ca, Al.                 C. Na, Ca, Al.                D. Na, Cu, Al.

Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 6: Cho 12,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

Câu 7: Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

A. CaCl2.                            B. Ca(OH)2.                   C. H2SO4.                      D. quỳ tím.

Câu 8: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

B. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.

C. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O.

D. FeO + CO  Fe + CO2.

Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                             

B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

D

31

C

2

C

12

B

22

D

32

D

3

A

13

A

23

D

33

B

4

C

14

A

24

B

34

C

5

A

15

C

25

B

35

C

6

A

16

D

26

B

36

C

7

B

17

D

27

B

37

A

8

D

18

D

28

B

38

A

9

A

19

D

29

B

39

A

10

D

20

C

30

A

40

C

Đề thi số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CAO THẮNG- ĐỀ 03

Câu 1: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                    

B. metyl propionat.       

C. propyl axetat.           

D. metyl axetat.

Câu 2: Cho 0,15 mol alanin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,675.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,825.

Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn một là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 4: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                    

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                   

D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Câu 6: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 5,4.                                 B. 8,1.                            C. 2,7.                            D. 6,75.

Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 1,12.                          C. 2,24.                          D. 6,72.

Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho CrO3 vào H2O.                                            

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

Câu 9: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Fe2+.                          C. Fe3+.                          D. Ag+.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 10,80.                             B. 5,40.                          C. 14,40.                        D. 7,20.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

B

31

B

2

D

12

A

22

B

32

C

3

B

13

B

23

A

33

D

4

A

14

A

24

D

34

B

5

D

15

D

25

C

35

B

6

A

16

D

26

C

36

C

7

A

17

D

27

C

37

C

8

B

18

D

28

D

38

B

9

D

19

C

29

C

39

C

10

A

20

A

30

C

40

A

Đề thi số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CAO THẮNG- ĐỀ 04

Câu 1: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                    

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                  

D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 2: Hợp chất CH3COOCH2CH3 có tên gọi là

A. etyl axetat.                     B. metyl propionat.        C. propyl axetat.            D. metyl axetat.

Câu 3: Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                     B. Na, Ca, Al.                C. Na, Cu, Al.                D. Na, Ca, Zn.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với     dung dịch HCl đun nóng.

B. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Câu 5: Cho vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M một mẩu kim loại sắt có khối lượng 5,6 gam. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

A. 6,24.                               B. 0,64.                          C. 5,68.                          D. 5,52.

Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. CH3NH2.                                                             

B. C6H5NH2 (anilin).

C. NH3.                                                                    

D. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 8: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Cu2+.                              B. Ag+.                           C. Fe3+.                          D. Fe2+.

Câu 9: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.              

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 10: Cho 12,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 75%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 14,40.                             B. 10,80.                        C. 7,20.                          D. 5,40.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

B

21

A

31

A

2

A

12

C

22

B

32

C

3

B

13

D

23

A

33

B

4

D

14

A

24

C

34

C

5

C

15

D

25

C

35

A

6

D

16

D

26

C

36

B

7

A

17

D

27

C

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

A

19

D

29

B

39

B

10

B

20

A

30

B

40

D

Đề thi số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CAO THẮNG- ĐỀ 05

Câu 1: Cho 0,15 mol alanin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,825.                           B. 16,575.                      C. 16,725.                      D. 18,675.

Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               B. 2,24.                          C. 1,12.                          D. 6,72.

Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

A. C6H5NH2 (anilin).                                                

B. (C6H5)2NH (điphenyl amin).

C. NH3.                                                                    

D. CH3NH2.

Câu 4: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Na+, K+.                         B. Cl, HCO3-.                C. Be2+, Ba2+.                 D. Mg2+, Ca2+.

Câu 5: Có các thí nghiệm sau

(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;

(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(3) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4.                                    B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

A. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.          

B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl.                      

D. Cho CrO3 vào H2O.

Câu 7: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hóa tạo thành ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn một là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3NHC2H5.               

B. (C6H5)2NH.              

C. (CH3)2CHNH2.        

D. (CH3)3N.

Câu 9: Cho dãy các chất sau: vinyl axetat, triolein, fructozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl đun nóng.

B. Có 3 chất làm mất màu nước brom.

C. Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D. Có 3 chất phản ứng với H2 (xt Ni, t0).

Câu 10: Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là

A. Fe, Ca, Al.                    

B. Na, Ca, Zn.              

C. Na, Cu, Al.               

D. Na, Ca, Al.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

A

21

B

31

A

2

A

12

B

22

B

32

C

3

B

13

A

23

D

33

D

4

D

14

D

24

A

34

B

5

C

15

C

25

C

35

C

6

A

16

C

26

C

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

A

18

D

28

D

38

C

9

B

19

B

29

B

39

D

10

D

20

A

30

A

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Thắng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

ADMICRO
NONE
OFF