OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Triệu

29/05/2021 1.02 MB 169 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210529/437922586698_20210529_152154.pdf?r=9667
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Triệu. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NAM TRIỆU

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.

B. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.

D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

Câu 2: Xác định khối lượng tinh bột cần để có thể điều chế được 1 lít cồn etylic 920. Biết hiệu suất chung của quá trình phản ứng đạt 80%. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml.

A. 1620 gam                         B. 2025 gam                    C. 810 gam                      D. 1012,5 gam

Câu 3: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 2.

Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. Zn + Fe(NO3)2.               B. Ag + Cu(NO3)2.          C. Fe + Cu(NO3)2.          D. Cu + AgNO3.

Câu 5: Polime có công thức [(-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

A. Cao su                              B. Chất dẻo                     C. Tơ nilon                      D. Keo dán

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam.                B. Giảm 7,74 gam.          C. Tăng 7,92 gam.           D. Giảm 7,38 gam.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Glucozơ có trong hầu hết trong các bộ phận của cơ thể thực vật

B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ có vị ngọt.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 8: Cho 300 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 311,325 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 45 gam.                            B. 48,54 gam.                  C. 47,175 gam.                D. 46,5 gam.

Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                                B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ                                 D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 10: Số khẳng định đúng trong các khẳng định sau là

1. Saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

2. Xenlulozơ có phản ứng màu với I2.

3. Khi thủy phân không hoàn toàn xenlulozơ thu được saccarozơ

4. Glucozơ cũng như Fructozơ đều có 5 nhóm OH ở dạng mạch hở.

5. Tinh bột và xenlulozơ đều có dạng mạch thẳng.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit

A. 2, 3, 5                              B. 2, 3, 5, 6                      C. 1, 4, 6                         D. 1, 2, 4, 6

Câu 11: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:

A. Ni.                                   B. Zn.                              C. Fe.                              D. Al.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin; 1 mol valin. Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn peptit X thì thu được 3 đipeptit là Ala-Gly và Val-Ala và Ala-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là:

A. Val-Ala-Ala-Gly             B. Ala-Gly-Val-Ala         C. Gly-Ala-Ala-Val        D. Ala-Ala-Gly-Val

Câu 13: Cho các dung dịch của các hợp chất sau : H2N-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); H2N-CH2-COONa (3); H2N-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5); C6H5NH3Cl (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là:

A. 2, 3, 4                              B. 1, 3, 6                          C. 1, 2, 5                         D. 2, 5, 6

Câu 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho Ag = 108):

A. 0,01M                              B. 0,10M                         C. 0,20M                         D. 0,02M

Câu 15: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là:

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.                                       B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.                                       D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

Câu 16: Kim loại nào sau đây không tan trong HNO3 đặc nguội ?

A. Al                                    B. Mg                              C. Cu                               D. Zn

Câu 17: Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện các sơ đồ (theo đúng tỉ lệ mol):

(a)X +2NaOH → X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) Nx3 + nX4 → Tơ Lapsan +2nH2O

(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là:

A. 194                                  B. 220                              C. 202                             D. 222

Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại:

A. Sn.                                   B. Pb.                               C. Zn.                              D. Cu.

Câu 19: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 20: Cây cao su có nguồn gốc từ Nam Mĩ, là loại cây có giá trị kinh tế cao. Cao su thiên nhiên được lấy từ mủ cây cao su. Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC – 300oC thu được:

A. vinyl clorua                      B. metyl acrylat               C. vinyl xianua                D. isopren

Câu 21: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 250 ml                             B. 100 ml                         C. 150 ml                        D. 200 ml

Câu 22: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

A. stearic                              B. tristearin                      C. tripanmitin                  D. triolein

Câu 23: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 5.                                     B. 2.                                 C. 4.                                D. 3.

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan trong H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y trong suốt. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1: cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.

Phần 2: cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là:

A. 36,4 gam                          B. 32,3 gam                     C. 26,4 gam                     D. 13,2 gam

Câu 25: Cho 5,4 gam một amin đơn chức G vào HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 9,78 gam chất rắn khan. G là:

A. C2H5NH2                        B. C3H5NH2                    C. C3H7NH2                   D. CH3NH2

Câu 26: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

A. Mg, Fe2+, Ag.                  B. Fe, Cu, Ag+.                C. Mg, Fe, Cu.                D. Mg, Cu, Cu2+.

Câu 27: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là:

A. 4,48                                 B. 3,20                             C. 4,72                            D. 4,08.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300,0 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 39,4 gam.                         B. 19,7 gam.                    C. 59,1 gam.                    D. 29,5 gam.

Câu 29: Cho sơ đồ sau:   (1)  X  +    O2 → Y  +  H2O   và   (2)  Y   +   X  →  Z  +  H2O. Hãy cho biết X, Y có thể là chất nào sau đây:

A. C2H5OH và CH3COOH.                                         B. CH3CHO và CH3COOH.

C. C2H5OH và CH3CHO.                                            D. C6H12O6 và CH3COOH.

Câu 30: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có:

A. nhóm chức axit.               B. nhóm chức anđehit.    C. nhóm chức ancol.       D. nhóm chức xeton.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

C

21

B

2

A

12

A

22

D

3

A

13

D

23

C

4

B

14

C

24

C

5

B

15

B

25

A

6

D

16

A

26

C

7

B

17

D

27

D

8

D

18

C

28

A

9

B

19

D

29

A

10

C

20

D

30

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Số nơtron trong nguyên tử \(\begin{matrix} 19 \\ 9 \\ \end{matrix}F\)

A. 19                                    B. 28                                C. 9                                  D. 10

Câu 2: Lớp vỏ nguyên tử chứa hạt:

A. Electron.                                                                  B. Notron

C. Proton                                                                      D. Proton vào electron

Câu 3: Điện tích hạt nhân Z luôn bằng:

A. số n và e                          B. số n, e và p                  C. số khối                        D. số p

Câu 4: Số electron trong nguyên tử  \(\begin{matrix} 31 \\ 15 \\ \end{matrix}P\) là

A. 16                                    B. 15                                C. 31                                D. 46

Câu 5: M có các đồng vị sau: \({}_{26}^{55}M\); \({}_{26}^{56}M\); \({}_{26}^{57}M\); \({}_{26}^{58}M\). Đồng vị phù hợp với tỉ lệ số proton : số notron = 13 : 15 là

A. \({}_{26}^{55}M\).          B. \({}_{26}^{56}M\).     C. \({}_{26}^{57}M\).     D. \({}_{26}^{58}M\).

Câu 6: Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở ?

A. lớp vỏ và hạt nhân.                                                  B. lớp vỏ

C. hạt nhân                                                                   D. khoảng giữa hạt nhân và lớp vỏ.

Câu 7: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.

A. 6525%                             B. 52,65%                        C. 72%                            D. 7,2%

Câu 8: Hòa tan 10 gam muối NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y là:

A. 50 gam                             B. 40 gam                        C. 30 gam                        D. 25 gam

Câu 9: Hỗn hợp khí A gồm 0,1 mol khí O2 (ở đktc) và 0,05 mol khí NH3 (ở đktc). Thể tích của hỗn hợp khí A là

A. 4,48 lít                             B. 2,24 lít                         C. 5,6 lít                          D. 3,36 lít

Câu 10: Cacbon có 2 đồng vị 11C, 12C . Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O và 18O. Có bao nhiêu loại phân tử CO­2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

A. 9                                      B. 6                                  C. 12                                D. 10

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

D

21

A

2

A

12

C

22

A

3

D

13

C

23

B

4

B

14

A

24

A

5

B

15

A

25

B

6

C

16

C

26

C

7

D

17

C

27

D

8

A

18

A

28

D

9

D

19

B

29

B

10

A

20

C

30

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. nơtron                                                                      B. nơtron và electron

C. proton                                                                      D. electron

Câu 2: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

A. % Fe = 16%,  % Cu = 84%.                                    B. % Fe = 36%,  % Cu = 64%.

C. % Fe = 64%,  % Cu = 36%.                                    D. % Fe = 84%,  % Cu = 16%.

Câu 3: M có các đồng vị sau: \({}_{26}^{55}M\); \({}_{26}^{56}M\); \({}_{26}^{57}M\); \({}_{26}^{58}M\). Đồng vị phù hợp với tỉ lệ số proton : số notron = 13 : 15 là

A. \({}_{26}^{55}M\).          B. \({}_{26}^{57}M\).     C. \({}_{26}^{58}M\).     D. \({}_{26}^{56}M\).

Câu 4: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

A. 1                                      B. 3                                  C. 2                                  D. 4

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 60 g C6H12O6 vào 100g H2O thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của dung dịch Y là

A. 37,5 %                             B. 73,5 %                         C. 60,0 %                        D. 6,0 %

Câu 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định công thức của oxit trên

A. MgO                                B. CaO                            C. ZnO                            D. FeO

Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm 0,1 mol khí H2 (ở đktc) và 0,1 mol khí N2 (ở đktc). Thể tích của hỗn hợp khí A là

A. 5,6 lít                               B. 3,36 lít                         C. 2,24 lít                        D. 4,48 lít

Câu 8: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiến 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là

A. 63,54                               B. 63,17                           C. 64, 46                          D. 64, 64

Câu 9: Nguyên tử photpho có 16n, 15p và 15e. Số hiệu nguyên tử của photpho là

A. 15                                    B. 16                                C. 30                                D. 31

Câu 10: Số nơtron trong nguyên tử \({}_{\text{19}}^{\text{39}}\text{K}\) là

A. 20                                    B. 10                                C. 39                                D. 58

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

A

21

C

2

A

12

C

22

A

3

A

13

D

23

C

4

D

14

A

24

C

5

B

15

A

25

D

6

B

16

A

26

B

7

B

17

D

27

D

8

C

18

B

28

D

9

B

19

C

29

D

10

C

20

A

30

B

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chất nào là chất điện li

A. HNO3                              B. CH3OH                       C. C6H12O6                     D. C12H22O11

Câu 2: Những chất nào là chất điện li

A. Axit, bazơ và muối là những chất điện li.               B. Axit, oxit và muối là những chất điện li.

C. Axit, bazơ và phi kim là những chất điện li.           D. Axit, bazơ và kim loại  là những chất điện li.

Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. HBr hòa tan trong nước                                          B. KCl rắn, khan.

C. CaCl2 nóng chảy.                                                     D. NaOH nóng chảy.

Câu 4: Chất điện li là:

A. Những chất tan trong nước phân li ra ion.              B. Chất tan trong nước

C. Chất dẫn điện                                                           D. Chất không tan trong nước

Câu 5: Số mol của 4,48 (l) H2 ở (dktc) là :

A. 0,1                                   B. 0,2                               C. 0,5                               D. 0,4

Câu 6: Dung dịch  H2SO4  0,2M có CM [H+ ] là :

A. 0,2M                                B. 1M                              C. 0,4M                           D. 0,1M

Câu 7: Chất nào dưới đây là muối axit

A. KNO3                              B. KCl                             C. K2CO3                        D. KHSO3

Câu 8: Hòa tan 10g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 (Fe=56; O=16) vào dung dịch HCl vừa đủ được 1,12 lít H2 (đktc). % m sắt trong A là

A. 19%.                                B. 72%.                            C. 28%.                           D. 27%.

Câu 9: Hòa tan hết 6,9g kim loại X  trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

A. Na                                    B. Mg                              C. K                                 D. Zn

Câu 10: Theo thuyết A-rê-ni-ut, những chất nào sau đây là bazơ :

A. NaOH, Ca(OH)2             B. CH3COOH, H2O        C. CH3COOH,HCl         D. CaCl2, HNO3

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Những chất nào là chất điện li

A. Axit, bazơ và phi kim là những chất điện li.                      B. Axit, oxit và muối là những chất điện li.

C. Axit, bazơ và kim loại  là những chất điện li.                    D. Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

Câu 2: Chất nào dưới đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. KOH                               B. Zn(OH)2                     C. NaOH                         D. Ba(OH)2

Câu 3: Nồng độ ion [Na+] trong dung dịch NaCl 0,2M  là :

A. 1M                                   B. 0,02M                         C. 0,1M                           D. 0,2M

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây

 Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các anion                                 B. Sự chuyển dịch của các electron

C. Sự chuyển dịch của các cation                                D. Sự chuyển dịch của cả anion và cation.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn  m gam Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24lít khí H2  (đktc). Giá trị của m?

A. 6,5 gam                            B. 6,5 gam                       C. 6,5 gam                       D. 6,5 gam

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về chất điện li yếu:

A. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần mười số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.         

B. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

C. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại phân li thành cation.                                                    

D. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại chuyển thành  anion.

Câu 7: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là:

A. Chất khi tan trong nước phân li ra cation H+          B. Chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-

C. Chất khi tan trong nước phân li ra cation OH+       D. Chất khi tan trong nước phân li ra anion H+

Câu 8: Hòa tan hết 2,4g kim loại R  trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 2,24 lít khí không màu (đktc). Kim loại R là:

A. Na                                    B. Mg                              C. K                                 D. Zn

Câu 9: Cho thí nghiệm sau:

Theo em cốc thủy tinh nào sẽ  sáng khi bật nguồn điện:

A. cốc (3)                             B. cốc (1), (2)                  C. cốc (1)                        D. cốc (2)

Câu 10: Phương trình diện li đúng của dung dịch CH3COOH là

A. CH3COOH  ⇔ H+ + CH3COOH-                     B. CH3COOH  ⇔ H- + CH3COOH+

C. CH3COOH  ⇔ H+ + CH3COOH-                     D. CH3COOH  ⇔ H- + CH3COOH+

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

C

21

A

2

B

12

A

22

B

3

D

13

C

23

C

4

D

14

D

24

C

5

A

15

C

25

A

6

B

16

A

26

B

7

B

17

A

27

A

8

B

18

D

28

C

9

A

19

D

29

A

10

C

20

B

30

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Triệu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF