OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hùng Thắng

29/05/2021 968.67 KB 146 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210529/382393128791_20210529_150602.pdf?r=8849
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 Trường THPT Hùng Thắng. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÙNG THẮNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho 5,4 gam một amin đơn chức G vào HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 9,78 gam chất rắn khan. G là:

A. C3H5NH2                        B. C2H5NH2                    C. C3H7NH2                    D. CH3NH2

Câu 2: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại:

A. Zn.                                   B. Pb.                               C. Sn.                              D. Cu.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

B. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.

C. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

D. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.

Câu 4: Số khẳng định đúng trong các khẳng định sau là

1. Saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

2. Xenlulozơ có phản ứng màu với I2.

3. Khi thủy phân không hoàn toàn xenlulozơ thu được saccarozơ

4. Glucozơ cũng như Fructozơ đều có 5 nhóm OH ở dạng mạch hở.

5. Tinh bột và xenlulozơ đều có dạng mạch thẳng.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit

A. 2, 3, 5                              B. 1, 4, 6                          C. 1, 2, 4, 6                     D. 2, 3, 5, 6

Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện các sơ đồ (theo đúng tỉ lệ mol):

(a)X +2NaOH → X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) Nx3 + nX4 → Tơ Lapsan +2nH2O

(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là:

A. 220                                  B. 222                              C. 202                             D. 194

Câu 6: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 150 ml                             B. 250 ml                         C. 100 ml                        D. 200 ml

Câu 7: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho Ag = 108):

A. 0,01M                              B. 0,02M                         C. 0,20M                         D. 0,10M

Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. Fe + Cu(NO3)2.               B. Cu + AgNO3.              C. Ag + Cu(NO3)2.         D. Zn + Fe(NO3)2.

Câu 9: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 2.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin; 1 mol valin. Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn peptit X thì thu được 3 đipeptit là Ala-Gly và Val-Ala và Ala-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là:

A. Gly-Ala-Ala-Val             B. Ala-Gly-Val-Ala         C. Val-Ala-Ala-Gly        D. Ala-Ala-Gly-Val

Câu 11: Cây cao su có nguồn gốc từ Nam Mĩ, là loại cây có giá trị kinh tế cao. Cao su thiên nhiên được lấy từ mủ cây cao su. Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC – 300oC thu được:

A. vinyl clorua                      B. isopren                        C. vinyl xianua                D. metyl acrylat

Câu 12: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:

A. Ni.                                   B. Zn.                              C. Fe.                              D. Al.

Câu 13: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có:

A. nhóm chức anđehit.         B. nhóm chức xeton.       C. nhóm chức axit.          D. nhóm chức ancol.

Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                                B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ                                 D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 15: Cho sơ đồ sau:   (1)  X  +    O2  → Y  +  H2O   và   (2)  Y   +   X   → Z  +  H2O. Hãy cho biết X, Y có thể là chất nào sau đây:

A. C6H12O6 và CH3COOH.                                         B. C2H5OH và CH3COOH.

C. CH3CHO và CH3COOH.                                        D. C2H5OH và CH3CHO.

Câu 16: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là:

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.                                       B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.                                       D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

Câu 17: Kim loại nào sau đây không tan trong HNO3 đặc nguội ?

A. Al                                    B. Zn                               C. Cu                               D. Mg

Câu 18: Cho 300 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 311,325 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 46,5 gam.                         B. 45 gam.                       C. 47,175 gam.                D. 48,54 gam.

Câu 19: Polime có công thức [(-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

A. Cao su                              B. Chất dẻo                     C. Tơ nilon                      D. Keo dán

Câu 20: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Glucozơ có vị ngọt.

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

C. Glucozơ có trong hầu hết trong các bộ phận của cơ thể thực vật

D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam.                B. Giảm 7,74 gam.          C. Tăng 7,92 gam.           D. Giảm 7,38 gam.

Câu 23: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

A. stearic                              B. tristearin                      C. tripanmitin                  D. triolein

Câu 24: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 5.                                     B. 2.                                 C. 4.                                D. 3.

Câu 25: Cho các dung dịch của các hợp chất sau : H2N-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); H2N-CH2-COONa (3); H2N-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5); C6H5NH3Cl (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là:

A. 2, 3, 4                              B. 1, 3, 6                          C. 1, 2, 5                         D. 2, 5, 6

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan trong H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y trong suốt. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2: cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là:

A. 32,3 gam                          B. 13,2 gam                     C. 36,4 gam                     D. 26,4 gam

Câu 27: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

A. Mg, Fe2+, Ag.                  B. Fe, Cu, Ag+.                C. Mg, Fe, Cu.                D. Mg, Cu, Cu2+.

Câu 28: Xác định khối lượng tinh bột cần để có thể điều chế được 1 lít cồn etylic 920. Biết hiệu suất chung của quá trình phản ứng đạt 80%. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml.

A. 1620 gam                         B. 2025 gam                    C. 810 gam                      D. 1012,5 gam

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300,0 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 39,4 gam.                         B. 19,7 gam.                    C. 59,1 gam.                    D. 29,5 gam.

Câu 30: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là:

A. 4,48                                 B. 3,20                             C. 4,72                            D. 4,08.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

D

2

A

12

C

22

D

3

A

13

D

23

D

4

B

14

B

24

C

5

B

15

B

25

D

6

C

16

B

26

D

7

C

17

A

27

C

8

C

18

A

28

A

9

A

19

B

29

A

10

C

20

D

30

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.

B. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.

D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

Câu 2: Xác định khối lượng tinh bột cần để có thể điều chế được 1 lít cồn etylic 920. Biết hiệu suất chung của quá trình phản ứng đạt 80%. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml.

A. 1620 gam                         B. 2025 gam                    C. 810 gam                      D. 1012,5 gam

Câu 3: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 2.

Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. Zn + Fe(NO3)2.               B. Ag + Cu(NO3)2.          C. Fe + Cu(NO3)2.          D. Cu + AgNO3.

Câu 5: Polime có công thức [(-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

A. Cao su                              B. Chất dẻo                     C. Tơ nilon                      D. Keo dán

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam.                B. Giảm 7,74 gam.          C. Tăng 7,92 gam.           D. Giảm 7,38 gam.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Glucozơ có trong hầu hết trong các bộ phận của cơ thể thực vật

B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ có vị ngọt.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 8: Cho 300 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 311,325 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 45 gam.                            B. 48,54 gam.                  C. 47,175 gam.                D. 46,5 gam.

Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                                B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ                                 D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 10: Số khẳng định đúng trong các khẳng định sau là

1. Saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

2. Xenlulozơ có phản ứng màu với I2.

3. Khi thủy phân không hoàn toàn xenlulozơ thu được saccarozơ

4. Glucozơ cũng như Fructozơ đều có 5 nhóm OH ở dạng mạch hở.

5. Tinh bột và xenlulozơ đều có dạng mạch thẳng.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit

A. 2, 3, 5                              B. 2, 3, 5, 6                      C. 1, 4, 6                         D. 1, 2, 4, 6

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

B

2

A

12

A

22

D

3

A

13

D

23

C

4

B

14

C

24

C

5

B

15

B

25

A

6

D

16

A

26

C

7

B

17

D

27

D

8

D

18

C

28

A

9

B

19

D

29

A

10

C

20

D

30

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Các chất: glucozơ, sacarozơ, glixerol, fructozơ có tính chất hóa học chung nào sau đây?

A. Đun nóng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm có kết tủa đỏ gạch.

B. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH­3 cho kết tủa Ag.

C. Thủy phân trong dung dịch axit cho các monosaccarit nhỏ hơn.

D. Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

Câu 2: Chất có phản ứng tráng gương (tráng bạc) là

A. HCOOC2H5.                  B. Xenlulozơ.                 C. Saccarozơ.                 D. C2H5COOH.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thấy thể tích khí O2 phản ứng bằng 7/6 thể tích khí CO2 sinh ra (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho 8,88  gam X tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

A. 150.                                B. 300.                           C. 200.                           D. 100.

Câu 4: Chất nào sau đây không có trong lipit?

A. Sáp.                                B. photpholipit.              C. chất béo.                    D. glixerol.

Câu 5: Cho 20,0 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, làm khan thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH = CHCH3.                                        B. CH2 = CHCH2COOCH2.

C. CH2 = CHCOOOC2H5.                                         D. C2H5COOCH = CH2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y không no đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi (C=C) và một este Z no, đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Cho 18 gam Z tác dụng với 200 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 32,05 gam.                     B. 28,6 gam.                   C. 27,2 gam.                   D. 24,4 gam.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml ddKOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.                     B. propyl axetat.             C. etyl propionat.           D. etyl fomat.

Câu 8: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là

A. HCOOC3H7.                  B. C2H5COOCH3.          C. CH3COOC2H5.          D. HCOOC3H5.

Câu 9: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 100% là

A. 2,25 gam.                       B. 1,80 gam.                   C. 1,82 gam.                   D. 1,44 gam.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

C

21

A

2

A

12

B

22

B

3

C

13

D

23

B

4

D

14

C

24

D

5

D

15

A

25

C

6

A

16

B

26

B

7

A

17

D

27

C

8

C

18

B

28

B

9

B

19

A

29

C

10

D

20

A

30

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml ddKOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl propionat.               B. propyl axetat.            C. etyl fomat.                 D. etyl axetat.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chât béo không tan trong nước.

Câu 3: Cho 20,0 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, làm khan thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH = CHCH3.                                      B. CH2 = CHCH2COOCH2.

C. C2H5COOCH = CH2.                                           D. CH2 = CHCOOOC2H5.

Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 5: Cho các hóa chất sau: axit axetic (CH3COOH), axit fomic (HCOOH), metanol (CH3OH), etanol (C2H5OH), axit sunfuric đặc, nước, natri hiđroxit đặc. Để điều chế este CH3COOCH3 cần dùng các hóa chất nào sau đây?

A. axit axetic, etanol, axit sunfuric đặc.                   B. axit fomic, metanol, nước.

C. axit axetic, metanol, axit sunfuric đặc.                D. axit axetic, metanol, natri hiđroxit đặc.

Câu 6: Cho các chất sau: metyl axetat, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và fructozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit H2SO4 loãng là

A. 6.                                    B. 4.                               C. 5.                               D. 7.

Câu 7: Triolein có công thức là

A. (C17H31COO)3C3H5.                                            B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.                                            D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 9: Chất nào sau đây không có trong lipit?

A. glixerol.                          B. photpholipit.              C. chất béo.                    D. Sáp.

Câu 10: Các chất: glucozơ, sacarozơ, glixerol, fructozơ có tính chất hóa học chung nào sau đây?

A. Đun nóng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm có kết tủa đỏ gạch.

B. Thủy phân trong dung dịch axit cho các monosaccarit nhỏ hơn.

C. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH­3 cho kết tủa Ag.

D. Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

D

21

D

2

C

12

C

22

A

3

C

13

A

23

D

4

B

14

A

24

C

5

C

15

B

25

D

6

B

16

C

26

A

7

B

17

B

27

B

8

D

18

C

28

B

9

A

19

B

29

A

10

D

20

A

30

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Nước brom và NaOH.                                          B. HNO3 và AgNO3/NH3.

C. AgNO3/NH3 và NaOH.                                        D. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thấy thể tích khí O2 phản ứng bằng 7/6 thể tích khí CO2 sinh ra (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho 8,88  gam X tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

A. 100.                                B. 150.                           C. 300.                           D. 200.

Câu 3: Amilopectin có cấu tạo:

A. Mạch phân nhánh.         B. Mạng không gian.     C. Mạch vòng.               D. Mạch thẳng.

Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 14,4.                               B. 27,6.                          C. 9,2.                            D. 4,6.

Câu 5: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam ddNaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là

A. 22%.                              B. 88%.                          C. 42,3%.                       D. 57,7%.

Câu 6: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 100% là

A. 1,80 gam.                       B. 1,44 gam.                   C. 1,82 gam.                   D. 2,25 gam.

Câu 7: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Lượng muối hữu cơ thu được sau phản ứng hoàn toàn là

A. 8 gam.                            B. 10,8 gam.                  C. 21,3 gam.                  D. 29,3 gam.

Câu 8: Este etyl axetat có công thức là

A. CH2=CHCOOCH3.       B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

Câu 9: Các chất: glucozơ, sacarozơ, glixerol, fructozơ có tính chất hóa học chung nào sau đây?

A. Đun nóng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm có kết tủa đỏ gạch.

B. Thủy phân trong dung dịch axit cho các monosaccarit nhỏ hơn.

C. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH­3 cho kết tủa Ag.

D. Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

Câu 10: Cho các hóa chất sau: axit axetic (CH3COOH), axit fomic (HCOOH), metanol (CH3OH), etanol (C2H5OH), axit sunfuric đặc, nước, natri hiđroxit đặc. Để điều chế este CH3COOCH3 cần dùng các hóa chất nào sau đây?

A. axit axetic, metanol, natri hiđroxit đặc.               B. axit axetic, metanol, axit sunfuric đặc.

C. axit axetic, etanol, axit sunfuric đặc.                   D. axit fomic, metanol, nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

A

21

A

2

D

12

C

22

A

3

A

13

A

23

B

4

C

14

D

24

A

5

C

15

A

25

B

6

A

16

B

26

C

7

C

17

C

27

B

8

D

18

B

28

D

9

D

19

A

29

B

10

B

20

C

30

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hùng Thắng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF