OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Chí Công

28/01/2022 193.33 KB 173 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220128/952028626680_20220128_091727.pdf?r=6049
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Chí Công do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

VÕ CHÍ CÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81:  Trong thời kì hôn nhân, ông E và bà F có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông E tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông E đã vi phạm quan hệ

A.  hôn nhân.         B.  tài sản.                      C.  sở hữu.                                    D.  nhân thân.

Câu 82:  Hình thức thực hiện nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?

A.  Sử dụng pháp luật.                                                    B.  Tuân thủ pháp luật.

C.  Áp dụng pháp luật.                                                    D.  Thi hành pháp luật.

Câu 83:  Để bán mảnh đất tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A.  tự giao dịch.                                                              B.  thỏa thuận với vợ.

C.  tự quyết định.                                                            D.  xin ý kiến cha mẹ.

Câu 84:  Giữ người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có đủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị

A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.                       B. tiến hành li hôn đơn phương.

C. phản bác việc hiến tặng nội tạng.                             D. từ chối khai báo dịch tễ.

Câu 85:  Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?

A.  Tính cưỡng chế.                                                        B.  Tính quyền lực bắt buộc chung.

C.  Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                        D.  Tính quy phạm phổ biến.

Câu 86:  Con một lãnh đạo cấp cao nhận mức án 15 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu qủa nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về

A.  nghĩa vụ đạo đức.                                                     B.  trách nhiệm pháp lí.

C.  trách nhiệm đạo đức.                                               D.  nghĩa vụ pháp lí.

Câu 87:  Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.  Tuân thủ pháp luật.                                                  B.  Áp dụng pháp luật.

C.  Sử dụng pháp luật.                                                   D.  Thi hành pháp luật.

Câu 88:  Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A.  Ông T, ông Q và ông P.                                            B.  Ông T, ông Q và anh G.

C.  Ông P và anh G.                                                        D.  Ông T và anh G.

Câu 89:  Anh Z không khai báo y tế khi đi từ vùng dịch về quê. Hành vi của anh Z là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.  Tuân thủ pháp luật.                                                   B.  Sử dụng pháp luật.

C.  Thi hành pháp luật.                                                   D.  Áp dụng pháp luật.

Câu 90:  Năm 2010, Nhà nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Việc ban hành luật của Nhà nước thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A.  Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.           B.  Là phương tiện để trừng phạt người vi phạm.

C.  Là công cụ điều chỉnh hoạt động kinh tế.                 D.  Là công cụ để điều hành hoạt động xã hội.

Câu 91:  Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh Q nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh G. Học sinh G tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh K đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh Q đã vi phạm quyền gì đối với học sinh K?

A.  Tự do ngôn luận của công dân.

B.  Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C.  Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D.  Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 92:  Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ

A.  kết hôn.                                                                       B.  có thai.

C.  nghỉ việc không lí do.                                                 D.  nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Câu 93:  Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A.  Tự ý thay đổi giới tính bản thân.                                 B.  Tổ chức buôn bán nội tạng người.

C.  Đánh người gây thương tích.                                       D.  Buôn bán lấn chiếm hành lang giao thông.

Câu 94:  Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A.  Vây bắt đối tượng bị truy nã.                                       B.  Truy lùng đối tượng gây án.

C.  Tố cáo người phạm tội.                                                D.  Đánh người gây thương tích.

Câu 95:  Sau khi khảo sát thị trường thấy giá xe hơi trên thị trường giảm mạnh. Anh T quyết định mua xe hơi sớm hơn dự định . Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?

A.  Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả.                                 B.  Cung - cầu tách biệt với giá cả.

C.  Giá cả giảm thì cầu tăng.                                             D.  Giá cả tăng thì cầu giảm.

Câu 96:  Cùng làm việc ở phòng hành chính nhưng L thường hay đùn đẩy công việc cho M còn mình thì mở game chơi. Dù vậy, đến cuối năm L vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn M thì không . Tức giận, M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho M, anh K đã dựng chuyện giữa L và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị L. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị L. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?

A.  Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K.                           B.  Giám đốc Q và chị L.

C.  Vợ chồng giám đốc Q và chị L.                                 D.  Giám đốc Q và K.

Câu 97: Sở X có các anh Y, K, L là chuyên viên, anh T là bảo vệ. Được anh T kể lại anh Y không thực hiện đo thân nhiệt theo quy định, anh K đã tung tin anh Y bị nhiễm Covid – 19. Tức giận vì anh K từ chối cải chính thông tin theo lời khuyên của anh L nên anh Y đã đập vỡ gương xe mô tô của anh K. Những ai sau đây vi phạm pháp luật ?

A.  Anh Y và anh K.                                                        B.  Anh Y và anh L.

C.  Anh Y, anh K và anh T.                                             D.  Anh Y, anh L và anh K.

Câu 98:  Học sinh G mua các chất gây nổ pha chế làm thuốc pháo, trong lúc pha chế thuốc đã phát nổ gây thương tích cho nhiều người. Để xảy ra hậu quả trên là do G đã không

A.  thi hành pháp luật.                                                    B.  áp dụng pháp luật.

C.  sử dụng pháp luật.                                                     D.  tuân thủ pháp luật.

Câu 99:  Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A.  Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.

B.  Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C.  Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

D.  Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 100: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể phạt bao nhiêu năm tù?

A.  Từ 5 tháng đến 1 năm.                                            B. Từ 7 tháng đến 1 năm.

C.  Từ 9 tháng đến 1 năm.                                            D.  Từ 3 tháng đến 1 năm.

Câu 101:  Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A.  Anh X và vợ.                                                         B.  Chị K, anh H và vợ anh X.

C.  Anh X, chị K và anh H.                                         D.  Anh X và chị K.

Câu 102:  Ông X chủ động xây dựng hệ thống xử lý chất thải đúng tiêu chuẩn quốc tế khi thành lập nhà máy sản xuất giấy. Ông X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.  Thi hành pháp luật.                                               B.  Tuân thủ pháp luật.

C.  Sử dụng quyền lợi.                                           D.  Áp dụng pháp luật.

Câu 103:  Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu H bằng xe đạp điện đi vào đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Do có mối quan hệ họ hàng nên cảnh sát giao thông M chỉ nhắc nhở anh K và xử phạt ông L. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A.  Anh K và cảnh sát M.                                     B.  Ông L và cảnh sát M.

C.  Cháu H và ông L.                                            D.  Anh K và ông L.

Câu 104:  Trong quá trình xây nhà, gia đình ông P đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông P nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông P đã thuê anh L và anh K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?

A.  Ông P, anh L và anh K.                                 B.  Anh L và anh K.

C.  Bố con ông P.                                                 D.  Bố con ông P, anh L và K.

Câu 105:  M và N đã thỏa thuận việc mua bán nhà, trong đó M bán nhà cho N với giá 1 tỷ đồng. N đưa trước cho M 100 triệu đồng tiền đặt cọc và hẹn sẽ thanh toán đầy đủ sau khi hoàn thiện hợp đồng công chứng. Khi đặt cọc tiền hai bên viết biên nhận thỏa thuận nếu N không mua nữa sẽ mất toàn bộ tiền đặt cọc, nếu M không bán nữa sẽ phải đền gấp đôi số tiền đặt cọc cho N . Sau đó M quyết định không bán nhà và chỉ trả lại 100 triệu tiền đặt cọc cho N mà không đền bù như thỏa thuận. Trong trường hợp này, M đã có hành vi vi phạm pháp luật nào?

A.  Kỷ luật.             B.  Hành chính.                    C.  Dân sự.             D.  Hình sự.

Câu 106:   Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây?

A.  Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B.  Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C.  Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D.  Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 107:  Gần tết nhu cầu người tiêu dùng về hàng gia dụng tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào?

A.  Mở rộng sản xuất.                                      B.  Tái cơ cấu sản xuất.

C.  Thu hẹp sản xuất.                                      D. Giữ nguyên quy mô sản xuất.

Câu 108:  Anh H vay tiền của anh U. Đến hẹn trả mà anh H vẫn không trả. Anh U nhờ người bắt nhốt anh H đòi gia đình đem tiền trả thì mới thả anh H. Hành vi này của anh U xâm phạm tới

A.  quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B.  quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C.  quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D.  quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 109:  Anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng đi cá độ bóng đá và thua độ hết sạch tiền, quá bức xúc chị M bỏ nhà đi để lại đứa con mới sinh một mình. Nghe thấy cháu khóc, bà S mẹ anh H, đã sang đưa cháu về nhà. Sau đó, bà gọi điện cho bà G, mẹ chị M, chửi bới, xúc phạm, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận giấy mời của tòa án lên giải quyết li hôn, ông K, bố chị M đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà S đuổi về. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A.  Anh H, chị M và bà S

B.  Chị Y, chị M, anh H, bà M và bà S.

C.  Anh H, chị M, bà G và ông K.

D.  Chị H, ông K, bà S, bà G.

Câu 110: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có thể làm phát sinh hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mỗi bên?

A.  Áp dụng pháp luật.                                 B.  Sử dụng pháp luật.

C.  Thi hành pháp luật.                                D.  Tuân thủ pháp luật.

Câu 111:  Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là

A.  lao động.                                                B.  hoạt động sản xuất.

C.  sức lao động.                                          D.  sản xuất của cải vật chất.

Câu 112:  Công ty X xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng cho môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty X là

A.  hành chính và dân sự.                               B.  hành chính và trách nhiệm hình sự.

C.  hình sự và dân sự.                                     D.  hình sự và trách nhiệm dân sự.

Câu 113:  Khi nào công dân bị xem xét về độ tuổi, trạng thái tâm lí, lỗi, mức độ thành khẩn, mục đích, hậu quả của hành vi?

A.  Khi thi hành pháp luật.                             B.  Khi tham gia pháp luật.

C.  Khi thực hiện pháp luật.                             D.  Khi vi phạm pháp luật.

Câu 114:  Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.  Bắt cóc trẻ em.                                           B.  Đánh người gây thương tích.

C.  Vào nhà lục soát đồ đạc của hàng xóm.     D.  Sỹ nhục người khác trước đám đông.

Câu 115:  Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định nào sau đây?

A.  Bắt bị cáo.               B.  Bắt bị can.           C.  Truy nã.             D.  Xét xử vụ án.

Câu 116:  Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông V đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A.  Anh K, anh N và anh S.                      B.  Ông X, anh K và anh N.

C.  Ông X, anh N và ông V.                     D.  Anh K, anh N và ông V.

Câu 117:  Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo

A.  quy định của pháp luật.                        B.  gia đình và đoàn thể.

C.  khu dân cư và gia đình.                        D.  tập thể và cộng đồng.

Câu 118:  Nghi ngờ anh K ăn trộm điện thoại của mình nên anh L vào khám xét nhà anh K.  Anh L đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A.  Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B.  Bất khả xâm phạm về thân thể.

C.  Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D.  Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 119:  Ông S và ông N ( chủ của hai cơ sở kinh doanh giặt là khác nhau) nhưng cả hai ông đều không lắp đạt hệ thống xả thải theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Phát hiện sự việc, anh T ( hàng xóm ông S) đã làm đơn tố cáo với cơ quan có thẩm quyền. Biết chuyện, ông S thuê anh K chặn đường đe dọa anh T. Những ai dưới đây không thi hành pháp luật?

A.  Ông N và anh K.                                   B.  Ông S và anh K.

C.  Ông S, ông N và anh K.                        D.  Ông S và ông N.

Câu 120:  Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A.  tình cảm.              B.  nhân thân.           C.  tài sản.           D.  gia đình.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

6

B

11

C

16

B

21

A

26

A

31

C

36

B

2

A

7

D

12

C

17

A

22

A

27

A

32

A

37

A

3

B

8

A

13

D

18

D

23

A

28

A

33

D

38

D

4

A

9

C

14

D

19

A

24

D

29

A

34

C

39

D

5

D

10

A

15

C

20

D

25

C

30

A

35

C

40

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG- ĐỀ 02

Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm

A. tư liệu lao động.                                         B. sức lao động.

C. đối tượng lao động.                                    D. lao động.

Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc

A. vay vốn ưu đãi.                   B. nâng cao năng suất lao động.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.   D. sản xuất một loại hàng hóa.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.               B. Quy chế.                 C. Pháp luật.              D. Quy tắc.

Câu 84: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?

A. Áp dụng pháp luật.            B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí

A. nhà nước.               B. giáo dục.                 C. chính trị.                D. kinh tế.

Câu 86: : Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.         B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.             D. nhận thức và hành vi.

Câu 87: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.     B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Khai báo y tế phòng dịch.  D. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.    B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.      D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn, giảm thuế như nhau.

C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh.                     B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.

C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.      D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.       B. chính trị.     C. văn hóa.      D. giáo dục.

Câu 92: Tung tin đồn không đúng sự thật nhằm hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.      B. tinh thần của công dân.

C. nhân phẩm, danh dự.          D. thể chất của công dân.

Câu 93: Vào nhà người khác nhưng chưa được sự đồng ý của chủ nhà là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.      B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.      D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 94: Học sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền ứng cử, bầu cử.       B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.      D. Quyền tố cáo.

Câu 95: Trong dịp bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, công dân tự mình lựa chọn người xứng đáng nhất trong danh sách ứng cử viên để bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.      B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín.          D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở.          B. cả nước.      C. lãnh thổ.     D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của

A. tố cáo.         B. đền bù thiệt hại.      C. khiếu nại.    D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thông qua các kì thi và xét tuyển là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.    B. học không hạn chế.

C. bình đẳng về cơ hội học tập.          D. học bất cứ nơi nào.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Được phát triển.     B. Khiếu nại.

C. Quản trị truyền thông.        D. Tố cáo.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định         của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.   B. phát triển kinh tế.

C. quan hệ xã hội.       D. bảo vệ môi trường.

Câu 101: Anh B hàng tháng đến bưu điện trả tiền điện là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Phương tiện lưu thông.      B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện mua bán.        D. Phương tiện thanh toán.

Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?

A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.          B. Nguyên nhân của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.          D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 103: Trong kinh doanh, cá nhân, tổ chức chủ động trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.                                          B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                         D. Sử dụng pháp luật.

Câu 104: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hình sự.     B. Dân sự.       C. Kỷ luật.       D. Hành chính.

Câu 105: Nhà nước ta không phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.      B. Chính trị.    C. Văn hóa.     D. Giáo dục.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

B

B

C

C

A

A

C

A

A

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

C

B

C

C

B

C

B

A

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

C

A

B

B

B

C

C

B

C

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

C

D

D

C

C

D

A

C

B

D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT- ĐỀ 03

Câu 81: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa

A. tăng lên.      B. giảm xuống.           C. được mở rộng.        D. luôn bình ổn.

Câu 82: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?

A. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án.           B. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.

C. Tổ chức mua bán người qua biên giới.      D. Kinh doanh khi chưa được cấp phép.

Câu 83: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. học bất cứ ngành nghề nào.           B. bảo mật chương trình học.

C. ưu tiên trong tuyển sinh.                D. thử nghiệm giáo dục quốc tế.

Câu 84: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc

A. vay vốn ưu đãi.                               B. sản xuất một loại hàng hóa.

C. nâng cao năng suất lao động.         D. đào tạo gián điệp kinh tế.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi

A. xúc phạm người khác.                    B. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

C. tự công khai đời sống cá nhân.      D. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.

Câu 86: Bà A kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh D với thời hạn 2 năm. Một lần, anh D có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà A đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận được thông tin trên do chị Y là hàng xóm cung cấp, anh D đã chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với bà A nên bị anh B là con rể của bà A đến trụ sở công ty nơi anh D làm việc để gây rối. Vì việc xô xát giữa anh B và anh D gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Bà A và anh D.                  B. Anh D và anh B.

C. Bà A, anh B và chị Y.        D. Anh B, anh D và bà A.

Câu 87: Anh T không khai báo y tế khi đi từ vùng dịch về quê. Hành vi của anh T là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                        D. Sử dụng pháp luật.

Câu 88: Vợ chồng anh A, chị X cùng hai con gái sống chung với mẹ đẻ của anh A là bà Q làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị X sinh con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà Q đã bịa đặt chị X ngoại tình để xúi giục anh A li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị X bí mật rút tiền tiết kiệm của  hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty của bà Q và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị. Chị X và bà Q cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Huyết thống và gia tộc.      B. Hôn nhân và gia đình.

C. Lao động và công vụ.        D. Tài chính và việc làm.

Câu 89: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự vì tội rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi.             B. Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi.

C. Đủ từ 12 đến dưới 14 tuổi.             D. Đủ từ 14 đến dưới 18 tuổi.

Câu 90: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. tư liệu tiêu dùng.    B. sức lao động.          C. bối cảnh xã hội.      D. lao động.

Câu 91: Mọi công dân đủ từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Trực tiếp.    B. Bỏ phiếu kín.          C. Bình đẳng.  D. Phổ thông.

Câu 92: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Ông T, công C và vợ ông K.          B. Ông C và vợ ông K.

C. Ông T và ông C.                            D. Ông T và vợ ông K.

Câu 93: Trong quá trình xây dựng nhà ở, gia đình ông M đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông. Ông H - tổ trưởng tổ dân phố đã đến gia đình ông M nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông M đã thuê anh K và anh L đánh trọng thương ông H. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh L và anh K.                            B. Bố con ông M và ông H.

C. Bố con ông M, Anh L và anh K.   D. Ông M, anh L và anh K.

Câu 94: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ tài sản.                     B. trong quan hệ nhà ở.

C. trong quan hệ việc làm.                  D. trong quan hệ nhân thân.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện

A. kế hoạch phản biện xã hội.             B. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.

C. tội phạm rất nghiêm trọng.             D. phương án độc chiếm thị trường.

Câu 96: Quy định của pháp luật được áp dụng nhiều nơi, nhiều lần, trong tất cả các lĩnh vực là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.                            B. Tính cưỡng chế.

C. Tính chính xác chặt chẽ về mặt hình thức.            D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 97: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

A. chăm sóc sức khỏe ban đầu.          B. hưởng chế độ phụ cấp khu vực.

C. phân bổ ngân sách quốc gia.          D. phê duyệt hồ sơ tín dụng.

Câu 98: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên công ty buộc anh A phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B, ông H và anh M.    B. Ông H và anh M.

C. Ông B, ông H và chị N.     D. Ông B và ông H.

Câu 99: Anh D là chủ một cơ sở sản xuất đã làm giả hồ sơ thành lập công ty để lôi kéo chị X góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sau khi nhận được 2 tỉ đồng góp vốn của chị X, anh D bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó bỏ trốn nên chị X đã tố cáo sự việc này với cơ quan chức năng. Anh D phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.             B. Hành chính và kỉ luật.

C. Hình sự và hành chính.      D. Dân sự và hành chính.

Câu 100: Ông C là giám đốc bệnh viện X., chị N là nhân viên hành chính tổng hợp, anh S là bác sĩ của bệnh viện. Lo sợ bác sĩ S biết việc mình lợi dụng việc mua các thiết bị y tế phòng dịch Covid-19 để trục lợi, ông C đã chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống bác sĩ S thường xuyên lơ là trong quá trình thăm, khám chữa bệnh, bạo hành bệnh nhân rồi kí quyết định thôi vệc đối với S. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên bác sĩ S đã nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của bác sĩ S. Hành vi của những ai dưới đây vừa có thể bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Bác sĩ S và anh M.             B. Chị N, anh M và bác sĩ S.

C. Ông C, chị N và anh M.     D. Ông C và chị N.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

B

86

C

91

D

96

D

101

D

106

A

111

C

116

C

82

B

87

C

92

D

97

A

102

A

107

B

112

B

117

D

83

A

88

B

93

C

98

D

103

C

108

B

113

B

118

A

84

C

89

A

94

D

99

A

104

C

109

B

114

C

119

A

85

A

90

B

95

C

100

D

105

A

110

B

115

D

120

A

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT- ĐỀ 04

Câu 81. Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. sức mua, hàng hoá, tiền tệ, giá cả.             B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

C. tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.       D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua, bán.

Câu 82. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Đe dọa đốt nhà người khác.           B.  Tự ý mở điện thoại của bạn.

C. Tự ý vào nhà người khác.              D. Đe dọa đánh người nào đó.

Câu 83. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

B. Mỗi dân tộc có nghĩa vụ cải biến mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D. Mỗi dân tộc chỉ được sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

Câu 84. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.          B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. sức mạnh chuyên chính.     D. tính tự giác của nhân dân.

Câu 85. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.                    B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.          D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

Câu 86. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào ?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

C. Vốn và thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí tối thiểu cụ thể để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 87. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng trong quan hệ

A. tài sản.        B. nhà ở.         C. nhân thân.   D. việc làm.

Câu 88. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 89. Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.           B. Đội ngũ phóng viên báo chí.

C. Lực lượng bưu chính viễn thông.              D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu 90. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.

B. làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.

C. tự do lựa chọn việc làm  phù hợp với khả năng của mình.

D. được nhận lương như nhau và các khoản phụ cấp như nhau.

Câu 91. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Mục đích của cạnh tranh.               B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Nguyên nhân của cạnh tranh.         D. Mặt tích cực của cạnh tranh.

Câu 92. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm

phạm các

A. quy tắc kỉ luật lao động.     B. nguyên tắc quản lí hành chính.

C. quy định quản lí xã hội.     D.  quy tắc quản lí của nhà nước.

Câu 93. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là

A. tôn trọng pháp luật.            B.  phổ biến pháp luật.

C. thực hiện pháp luật.            D. tổ chức pháp luật.

Câu 94. Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?

A. Sự phát triển sản xuất.        B. Sản xuất của cải vật chất.

C. Đời sống tinh thần.             D. Đời sống vật chất.

Câu 95. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quy tắc quản lý nhà nước.                   B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.        D.  những quy tắc, kỉ luật lao động.

Câu 96. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. được giảm nhẹ hình phạt.   B. bị tước quyền con người.

C. bị xử lí nghiêm minh.         D. được đền bù thiệt hại.

Câu 97. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Theo dõi nghi phạm.          B. Điều tra vụ án.

C. Thu thập vật chứng.           D. Cướp giật tài sản.

Câu 98. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của việc giải quyết tố cáo?

A. Xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm .

B. Gởi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C. Tiến hành xác minh, ra quyết định nội dung tố cáo.

D. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

Câu 99. Những học sinh đạt giải cao trong các kì thi chon học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học, điều này được thể hiện ở quyền nào dưới đây?

A. Quyền được ưu tiên.           B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền học tập.                   D. Quyền phát triển.

Câu 100. Công dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Đóng góp ý kiến nơi công cộng     B.  Được cung cấp thông tin nội bộ.

C. Quyền tự do ngôn luận.                  D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

B

86

A

91

B

96

C

101

D

106

C

111

B

116

B

82

C

87

C

92

D

97

D

102

D

107

C

112

B

117

A

83

A

88

D

93

C

98

B

103

A

108

A

113

B

118

A

84

A

89

A

94

B

99

D

104

A

109

C

114

C

119

D

85

B

90

C

95

B

100

D

105

D

110

C

115

A

120

D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT- ĐỀ 05

Câu 81: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng
A. hạn chế.                  B. thu hẹp.                   C. đa dạng.                  D. tăng lên.

Câu 82: Trong sản xuất kinh doanh, muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. nâng cao uy tín cá nhân.                             B. cải tiến khoa học kĩ thuật.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.                           D. được hỗ trợ vay vốn ưu đãi.

Câu 83: Nội dung của tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với văn bản nào dưới đây?

A. Pháp lệnh.                     B. Lệnh.                     C. Hiến pháp.             D. Luật.

Câu 84: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là đã thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.              B. áp dụng pháp luật. 

C. sử dụng pháp luật.              D. thi hành pháp luật.

Câu 85: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.         B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.          D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 86: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ

A. hành vi vi phạm pháp luật của mình.         B. nhu cầu tìm hiểu tôn giáo.

C. việc từ chối xây dựng quỹ bảo trợ.                        D. ý đồ trục lợi tài sản công.

Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị

A. thay đổi nơi cư trú.             B. từ chối việc giảm án.

C. xử lí theo quy định.            D. hủy bỏ quyền bầu cử

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. từ chối sở hữu tài sản riêng.           B. làm thay con mọi việc.

C. chăm sóc giáo dục các con.           D. đại diện cho nhau trước pháp luật.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khi tự do

A. tìm việc làm phù hợp.        B. chọn thời điểm đóng thuế.

C. thay đổi quyền thừa kế.      D. đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh.               B. trong lao động.

C. trong đời sống xã hội.        D. trong hợp tác.

Câu 91: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.                       B. Bình đẳng giữa các địa phương.

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.     D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 92: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của

A. Chủ tịch UBND.                                        B. Thủ trưởng cơ quan.

C. Toà án nhân dân.                                        D. Hội đồng nhân dân.

Câu 93: Quyền nào sau đây tạo điều kiện để công dân chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?

A. Học tập nghiên cứu.           B. Kinh tế chính trị.

C. Sáng tạo phát triển.                        D. Tự do ngôn luận.

Câu 94: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở.         B. danh tính.    C. bí mật đời tư.          D. thân thể.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền

A. kiểm tra, giám sát.  B. khiếu nại, tố cáo.    C. bầu cử, ứng cử.      D. quản lí nhà nước.

Câu 96: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.     B. tập trung.    C. trực tiếp.     D. đại diện.

Câu 97: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại.

B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại.

Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.             B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.        D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tự phán quyết.       B. Đối thoại.    C. Kiểm tra.    D. Được phát triển.

Câu 100: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực

A. chính trị.     B. xã hội.         C. kinh tế.       D. văn hóa.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

B

C

D

B

A

C

C

A

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

A

C

D

A

C

C

A

A

D

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

B

C

A

A

D

A

D

B

C

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

A

B

D

A

A

A

C

C

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Chí Công. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF