OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa

28/01/2022 167.88 KB 268 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220128/146140071168_20220128_102922.pdf?r=3037
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi quan trọng - kì thi THPT QG. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

HUỲNH HỮU NGHĨA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Đối với quá trình sản xuất, tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều

A. có nguồn gốc từ tự nhiên. B. có sự tác động của con người.      

C. do con người sáng tạo ra.   D. có những công dụng nhất định.

Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. vay vốn ưu đãi của ngân hang Nhà nước.                        

B. hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.

C. sản xuất một loại hàng hóa bán ra thị trường.      

D. nâng cao uy tín cá nhân trên thị trường.   

Câu 83: Người bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến.               D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 84: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện?

A. Tuân thủ pháp luật.            B. Sử dụng pháp luật.

C.Thi hành pháp luật.             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A. hành chính. B. kỷ luật.        C. dân sự.        D. hình sự.

Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là

A. chủ thể đại diện phải ẩn danh.       B. người ủy quyền được bảo mật.

C. người vi phạm phải có lỗi.             D. người vi phạm phải đồng ý.

Câu 87: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm

A. xã hội.        B. pháp lí.        C. cá nhân.      D. đạo đức.

Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. tôn trọng danh dự của nhau.          B. áp đặt quan điểm cá nhân.

C. định đoạt tài sản công cộng.          D. cung cấp thông tin dịch tễ.

Câu 89: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc ký kết hợp đồng lao động?

A. Tự nguyện.             B. Gián tiếp.

C. Dân chủ.                 D. Ủy quyền.

Câu 90: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. khai thác mọi tài nguyên.               B. kinh doanh không cần đăng kí.

C. tự chủ đăng kí kinh doanh.             D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau.

Câu 91: Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. truyền thông.   B. dân vận.             C. giáo dục.            D. văn hóa.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có

A. tội phạm lẩn trốn.   B. tranh chấp tài sản.

C. người lạ tạm trú.     D. hoạt động tôn giáo.

Câu 93: Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là

A. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan.

B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật.

C. tự do nói chuyện trong giờ học.

D. nói những điều mà mình thích.

Câu 94: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở của công dân.           B. tự do cá nhân.         C. nơi làm việc.          D. bí mật đời tư.

Câu 95: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.          B. Phổ thông.              C. Trực tiếp.                D. Bình đẳng.

Câu 96: Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm

A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp.        B. khôi phục lợi ích của Nhà nước.

C. bảo vệ các tầng lớp công nhân.                  D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. lãnh thổ.     B. cả nước.      C. toàn quốc.   D. cơ sở.

Câu 98: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được

A. học không hạn chế.            B. đào tạo mọi ngành nghề.

C. miễn học phí toàn phần.     D. ưu tiên chọn trường học.

Câu 99: Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền tác giả.        B. Quyền sở hữu trí tuệ.

C. Quyền học tập.       D. Quyền nghiên cứu khoa học.        

Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản  của pháp luật về

A. bảo lưu nguồn vốn.             B. cứu trợ xã hội.

C. điều phối nhân lực.             D. phát triển kinh tế.

Câu 101: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?

A. Giá trị sử dụng.                  B. Giá trị trao đổi.

C. Giá trị thương hiệu.            D. Giá trị, giá trị sử dụng.

Câu 102: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những

A. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.         B. tính chất của cạnh tranh.

C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.               D. nguyên nhân của sự giàu nghèo.

Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Nỗ lực giải cứu con tin.      B. Tham gia công tác bầu cử.

C. Điều chuyển nhân viên.     D. Tiếp nhận đơn thư tố cáo.

Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tham gia giải cứu con tin.             B. Từ chối quyền thừa kế của gia đình.

C. Công khai danh tính tội phạm.       D. Điều khiển xe gây tai nạn chết người.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.           B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.

C. Hỗ trợ người dân bị thiên tai.                     D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.

Câu 106: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình

A. công khai bí mật quốc gia.             B. trình bày ý kiến trong cuộc họp.

C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ.               D. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.

Câu 107: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện phải

A. kiểm soát nội dung thư tín.             B. tiêu hủy thư thất lạc.

C. chuyển thư đúng người nhận.        D. niêm yết tài liệu mật.

Câu 108: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. bỏ phiếu qua đường bưu điện.       B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.

C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.        D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 109: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các

A. sự kiện mang tính đột biến.            B. tổ chức phi chính phủ.

C. kế hoạch phát triển cá nhân.          D. công việc chung của thôn.

Câu 110: Quyền được tự do sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học, thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền sáng tạo.     B. Quyền phát triển.    C. Quyền học tập.       D. Quyền tự do.

Câu 111: Gần dịp tết A và B chung tiền mua nguyên liệu và thuốc nổ về làm pháo để bán lấy lãi. Sau đó A và B bị công an bắt quả tang và bị xử phạt theo qui định cuả pháp luật. Việc xử phạt trên đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A.  Tính quyền lực, bắt buộc chung.              B.  Tính quy phạm phổ biến.

C.  Tính xác định chặt chẽ về nội dung.         D.  Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 112: Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng sốt đất ảo tại khu dân cư của thị trấn lên mạng xã hội để mọi người cảnh giác không bị lừa, chị A thường xuyên bị ông B là chủ một sàn giao dịch bất động sản trong vùng, nhắn tin dọa giết và cho người đến uy hiếp cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự.     B. Hành chính.            C. Kỉ luật.       D. Dân sự.

Câu 113: Xã X là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã X kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. chủ trương.           B. kinh tế.         C. xã hội.        D. chính sách.

Câu 114: Anh T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của Đ 30 triệu đồng và hẹn sẽ trả sau 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ kí đầy đủ. Đến ngày hẹn phải trả tiền, Đ đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khất, hoãn nợ, hẹn sau một tháng sẽ trả. Một tháng sau, Đ lại đến đòi nợ, T mới có 10 triệu, hẹn cho thêm một tuần sẽ trả đầy đủ. Đ không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T lại, giải về trụ sở công an xã. Việc làm của Đ đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo bộ về nhân phẩm  và danh dự của công dân.

Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh A đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh A bỏ phiếu. Anh A đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Công khai.             B. Ủy quyền.   C. Đại diện.          D. Trực tiếp.                   

Câu 116: Lãnh đạo thành phố A đã huy động thêm bồ đội công an để hỗ trợ người dân phường Z trực thuộc thành phố, các nhu yếu phẩm cần thiết khi phường này đang bị cách ly vì dịch bệnh. Lãnh đạo thành phố A đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?

A. Có mức sống đầy đủ về vật chất.   B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.

C. Ứng phó với dịch bệnh kéo dài.     D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.

Câu 117: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự?

A. Anh K và anh Q.    B. Chị L, anh Q và anh K.

C. Anh K và bà T.      D. Bà T, anh Q và chị L.

Câu 118: Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng khi bị kiểm tra, ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa hàng của anh H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. Theo qui định của pháp luật, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị G, anh Y và H.             B. Anh H, Y và ông S.

C. Anh H và chị G và ông S.  D. Anh Y, ông S và chị G.

Câu 119: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A thông báo mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá nhân của tất cả hành khách trên xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa cho mình xuống trước nhưng bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?

A. Anh K, anh B, anh M và chị Y.     B. Anh T, anh B và anh M.

C. Anh K, anh B và anh M.                D. Anh K, anh M, anh T và chị Y.

Câu 120: Nghi ngờ con gái mình bị anh A  trấn lột tiền, anh B nhờ anh C bí mật theo dõi anh A. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh A đi một mình trên đường, anh C đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh A thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh C gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh C, anh K, vợ anh A và anh B.            B. Anh C, vợ anh A và anh K.

C. Anh C, anh K và anh B.                               D. Anh C, anh K và vợ chồng anh A.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

A

B

A

B

C

C

B

A

A

C

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

A

A

A

C

A

B

A

A

D

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

C

C

D

C

D

C

A

D

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

A

B

B

D

A

A

C

D

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA- ĐỀ 02

Câu 81. Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giao kết hợp đồng lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 82. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính phổ biến.                    B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xã hội.                        D. Tính cộng đồng.

Câu 83. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hình pháp luật.             D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 84. Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 85. Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị C và chị K.      B. Chị K.         C. Chị C.         D. Anh A.

Câu 86. Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 87. K mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể K bị

A. kỷ luật.       B. cảnh cáo.    C. tịch thu phương tiện.          D. phạt tiền.

Câu 88. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 89. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 90. K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 91. Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.           B. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.

C. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.          D. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 92. Trên đường phố, mọi phương tiện tham gia giao thông đều phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ dù đó là phương tiện của lãnh đạo cấp cao hay của người dân. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. quyền dân chủ của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Câu 93. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 94. Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện

A. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.

B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội.

D. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 95. Ông A là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về mọi mặt trước pháp luật.

Câu 96. Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu ?

A. Từ cuộc sống ở đô thị.

B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.

Câu 97. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.     B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện học tập không hạn chế.  D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 98. Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. tự do ngôn luận.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 99. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn với

A. tự do của công dân.                        B. nghĩa vụ của công dân.     

  C. lợi ích của công dân.                    D. nhu cầu của công dân.

Câu 100. Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.

B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.

C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

Câu 101. A và B yêu nhau nhưng gia đình B phản đối kịch liệt. Bố mẹ B đã bắt và giam cô lại đến khi nào đồng ý là không yêu và không có quan hệ gì với A nữa mới thả cô ra. Hành vi giam B của bố mẹ B đã xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 102. Công ty H buôn bán thuốc bổ gan giả, cho vào thuốc quá liều lượng chất cấm trong dược liệu theo quy định của Bộ Y tế. Hành vi công ty H xâm phạm tới quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.   

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.       

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 103. Nghi ngờ anh A có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hình sự, nên anh H đã âm thầm lấy điện thoại, kiểm tra email của anh A. Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra email, điện thoại anh A để phục vụ điều tra, đồng chí công an M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A. Ai trong đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về an toàn thư tín, điện tín?

A. Trưởng công an thành phố T.        B. Anh H.

C. Công an M.                                    D. Công an M và anh H.

Câu 104. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.       

D. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế

Câu 105. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.       B. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. cán bộ, công chức nhà nước.         D. mọi công dân.

Câu 106. Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là

A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo. B. mục đích của quyền.

C. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.           D. đối tượng sử dụng quyền.

Câu 107. Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền từ do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.  B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền công khai, minh bạch.                    D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 108. Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến

A. Giám đốc công ty.              B. Cơ quan cấp trên của công ty.

C. Cơ quan công an.               D. Tổ chức Đảng của công ty.

Câu 109. Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền

A. tự do của công dân.            B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.        D. sáng tạo của công dân.

Câu 110. Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?

A. Lựa chọn trường mĩ thuật.             B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.          D. Hợp lí hóa dây truyền sản xuất.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81. B

82. B

83. A

84. A

85. D

86. A

87. B

88. C

89. C

90. B

91. A

92. A

93. B

94. D

95. B

96. C

97. C

98. C

99. A

100. B

101. A

102. A

103. B

104. A

105. D

106. B

107. B

108. A

109. C

110. A

111. D

112. A

113. D

114. C

115. D

116. C

117. D

118. B

119. C

120. C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA- ĐỀ 03

Câu 81: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân ?

A. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

B. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 82: Công dân góp ý khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thực hiện quyền nào?

A. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.       B. Quyền chính trị của công dân.

C. Tự do ngôn luận.                                        D. Tham gia vào đời sống chính trị, xã hội.

Câu 83: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. học vượt cấp           B. học suốt đời            C. miễn học phí          D. cấp học bổng

Câu 84: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ

A. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.           B. nền kinh tế tự nhiên.

C. lợi ích kinh tế đối lập.                    D. điều kiện sản xuất khác nhau.

Câu 85: Nội dung nào sau đây thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân

A. Quyền khiếu nại, tố cáo                 B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền được phát triển                    D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Câu 86: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về

A. Quyền        B. bổn phận     C. Nghĩa vụ    D. Trách nhiệm

Câu 87: Anh L không chấp nhận lệnh gọi nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch UBND xã xử phạt hành chính đối với anh. Việc làm của chủ tịch UNND xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. thi hành pháp luật.              B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

Câu 88: Một trong những dấu hiệu để xác nhận hành vi vi phạm pháp luật

A. phải có năng lực trách nhiệm pháp lý        B. cần bảo mật lý lịch cá nhân

C. phải cố ý thực hiện hành vi trái pháp luật  D. cần chủ động đăng ký nhân khẩu

Câu 89: Người có quyền tố cáo là

A. Mọi cá nhân, tổ chức.                    B. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

C. Chỉ có công dân.                            D. Chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị.

Câu 90: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật mọi doanh nghiệp đều có quyền:

A. miễn giảm thuế                              B. tự chủ đăng ký kinh doanh

C. kinh doanh không cần đăng ký      D. tự chủ tiến hành kinh doanh

Câu 91: Việc nhà nước thực hiện phun thuốc sát khuẩn chống các ổ dịch Covid 19 đó là thể hiện nhà nước quan tâm đến

A. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân   B. phát huy quyền của con người

C. vệ sinh môi trường                         D. phát triển đất nước

Câu 92: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó

A. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng

C. đang có ý định phạm tội

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm

Câu 93: Anh M đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường hợp trên anh M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. tài sản         B. nhân thân    C. thân nhân    D. công việc

Câu 94: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và

A. duy trì kinh tế tự cấp.         B. tăng năng suất lao động.

C. san bằng mọi lợi nhuận.     D. nâng cao tỉ lệ lạm phát.

Câu 95: Nhân dân thôn X họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ dân về xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn X thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. xã hội         B. cả nước       C. cơ sở           D. trung ương

Câu 96: Hợp đồng lao động không được ký kết

A. vì lợi ích của người lao động         B. gián tiếp với người lao động

C. trực tiếp với người lao động          D. tự nguyện và bình đẳng.

Câu 97: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. bình đẳng   B. trực tiếp      C. bỏ phiếu kín           D. phổ thông

Câu 98: Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị V bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị V đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và kỉ luật                B. Hình sự và kỉ luật

C. Hành chính và kỉ luật         D. Hình sự và dân sự

Câu 99: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đạí học giả rồi dùng bằng kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ củạ chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị P, Ông M và ông T.                 B. Chị P, ông M và chị K

C. Chị P, Ông M, ông T và chị K.      D. Chị p, chị K và ông T

Câu 100: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. sử dụng nguồn ngân sách quốc gia            B. giám sát quy hoạch đô thị

C. hợp lý hóa sản xuất                                    D. lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81-C

82-A

83-B

84-D

85-B

86-A

87-D

88-A

89-C

90-B

91-A

92-B

93-B

94-B

95-C

96-B

97-D

98-C

99-A

100-C

101-C

102-C

103-A

104-A

105-D

106-C

107-C

108-C

109-A

110-D

111-A

112-B

113-D

114-B

115-C

116-C

117-A

118-D

119-B

120-B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA- ĐỀ 04

Câu 81. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật là làm những việc mà pháp luật

A. quy định làm.         B. chưa thông qua.      C. cho phép làm.         D. đã bắt buộc.

Câu 82. Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ

A. công vụ.     B. nhân thân.   C. lao động.     D. kỉ luật.

Câu 83. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy chế đơn vị sản xuất.                B. quy tắc quản lí nhà nước.

C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia.      D. quy ước trong các doanh nghiệp.

Câu 84. Một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về

A. thu chi cá nhân.      B. thực hiện nghĩa vụ.

C. trợ cấp xã hội.         D. nguồn quỹ phúc lợi.

Câu 85. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và

A. lễ nghi.       B. huyết thống.            C. tài sản.        D. thói quen.

Câu 86. Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa

A. lao động nam và lao động nữ.        B. chủ đầu tư và người quản lý.

C. nhà sản xuất và các đối tác.            D. người lao động và người đại diện.

Câu 87. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn ngành, nghề.         B. Chủ động mở rộng quy mô.

C. Hợp tác cạnh tranh lành mạnh.      D. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp.

Câu 88. Theo quy định của pháp luật, việc bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt và giải lên cơ quan nhà nước có

A. ủy quyền.               B. thẩm quyền.            C. nhân chứng.            D. bị cáo.

Câu 89. Đe dọa giết người là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự nhân phẩm.           B. tính mạng, sức khỏe.

C. tự do thông tin.                   D. bí mật đời tư.

Câu 90. Công dân trình bày sáng kiến hợp lí hóa sản xuất trong cuộc họp là thể hiện quyền

A. chuyển giao công nghệ.     B. đề cao năng lực.

C. tự do ngôn luận.                 D. tự do sản xuất.

Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên không bị pháp luật cấm đều có quyền

A. bầu cử.       B. ứng cử.       C. được đề cử.             D. tự ứng cử.

Câu 92. Việc làm nào dưới đây không được nhân dân ở xã giám sát kiểm tra?

A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.   B. Phẩm chất đạo đức cán bộ.

C. Thu chi các loại quỹ, lệ phí.           D. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Câu 93. Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền

A. khiếu nại.    B. khiếu kiện.  C. tố tụng.       D. tố cáo.

Câu 94. Những người học giỏi, có năng khiếu, đạt giải trong các kì thi quốc tế được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là nội dung quyền được

A. phát triển.   B. chỉ định.      C. giám sát.     D. phán quyết.

Câu 95. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học công nghệ là nội dung của quyền

A. sáng tạo.     B. học tập.       C. phát triển.    D. thông tin.

Câu 96. Nhà nước áp dụng biện pháp hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho các hộ nghèo là thực hiện nội dung của pháp luật về

A. điều tiết thu nhập của cá nhân.      B. phát triển các lĩnh vực xã hội.

C. điều tiết tình trạng cung vượt cầu. D. phát triển quy mô ngành năng lượng.

Câu 97. Quá trình sản xuất của cải vật chất là sự kết hợp giữa sức lao động, tư liệu lao động và

A. đối tượng lao động.            B. công cụ sản xuất.

C. kết cấu hạ tầng.                  D. hệ thống bình chứa.

Câu 98. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng của thị trường là

A. duy trì mức độ lạm phát.    B. khách quan.

C. đầu cơ tích trữ hàng hóa.    D. thông tin.

Câu 99. Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hóa là

A. phân hóa giàu, nghèo.        B. san bằng lợi nhuận bình quân.

C. chia đều lãi suất định kì.    D. xóa bỏ cạnh tranh.

Câu 100. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu về hàng hóa sẽ có xu hướng

A. giảm xuống.           B. không tăng.             C. triệt tiêu.                 D. tăng lên.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81C

82B

83B

84B

85C

86A

87D

88B

89B

90C

91A

92A

93D

94A

95A

96B

 

97A

98D

99A

100A

101A

102B

103D

104C

105A

106D

107B

108D

109A

110A

111B

112D

 

113D

114A

115C

116D

117C

118D

119D

120A

 

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HUỲNH HỮU NGHĨA- ĐỀ 05

Câu 81. Hiến pháp do tổ chức nào dưới đây ban hành ?

A. Nhà nước.               B. Cơ quan Nhà nước.             C. Chính phủ.              D. Quốc hội.

Câu 82. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ

A. ý kiến các Luật sư.                         B. các quy tắc chung của cộng đồng.

C. thực tiễn đời sống xã hội.               D. ý kiến của nhân dân.

Câu 83. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính thuyết phục, nêu gương.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.  D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 84. Nhờ có pháp luật nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này đề cập đến

A. chức năng của pháp luật.    B. vai trò của pháp luật.

C. đặc trưng của pháp luật.     D. nhiệm vụ của pháp luật.

Câu 85. Pháp luật quy định rõ cách thức để công dân thực hiện quyền tố cáo của mình là biểu hiện cụ thể về

A. vai trò của pháp luật.          B. đặc trưng của pháp luật.

C. chức năng của pháp luật.    D. khái niệm của pháp luật.

Câu 86. Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thử pháp luật.             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 87. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thử pháp luật             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 88. “Gái một con trông mòn con mắt.Gái hai con, con mắt liếc ngang. Ba con cổ ngẳng,răng vàng. Bốn con quần áo đi ngang khết mù. Năm con tóc rối tổ cu. Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang.”

Câu ca dao trên nói gì?

A. Hậu quả của việc sinh con quá nhiều         B. Nỗi khổ của người phụ nữ

C. Trọng nam khinh nữ                                  D. Khả năng sinh con của người phụ nữ

Câu 89. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 90. Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm

A. pháp luật hình sự.               B. pháp luật hành chính.

C. pháp luật kỉ luật.                 D. pháp luật dân sự.

Câu 91. Ông A cố ý giết người, ông A phải chịu xử lí trách nhiệm

A. trách nhiệm hình sự.          B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm thế mạng.        D. trách nhiệm bồi thường.

Câu 92. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào.

A. Vi phạm hình sự.               B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.          D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 93. Quyền của công dân không tách rời

A. trách nhiệm của công dân. B. nghĩa vụ của công dân.

C. nhiệm vụ của công dân.     D. quyền hạn của công dân.

Câu 94. Anh A mua ti vi Sony 40 inch với giá 10 triệu đồng. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Thước đo giá trị                  B. Phương tiện thanh toán.

C. Tiền tệ thế giới.                  D. Phương tiện cất trữ.

Câu 95. Bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình được thể hiện

A. có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. không phân biệt đối xử giữa các con.

C. yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 96. Để may một cái áo N may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy N bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?

A. 3 giờ.          B. 4 giờ.          C. 5 giờ.          D. 6 giờ.

Câu 97. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của

A. mọi quá trình trao đổi, mua bán.    B. mọi tư liệu sản xuất.

C. mọi quá trình sản xuất.                   D. mọi xã hội.

Câu 98. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Câu 100. H đang học lớp 10, bố mẹ H bắt bỏ học lấy chồng vì cho rằng con gái đằng nào cũng lấy chồng là xong học hành làm gì nhiều cho mất thời gian và tốn kém tiền của. Theo em bố mẹ H đã vi phạm nội dung nào trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.         B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.     D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81D

82C

83B

84B

85B

86A

87B

88A

89A

90D

91A

92A

93B

94B

95A

96B

97C

98C

99D

100D

101A

102B

103A

104B

105C

106B

107A

108D

109D

110B

111A

112D

113D

114A

115B

116C

117B

118B

119A

120C

 

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Huỳnh Hữu Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF