OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nam Hải có đáp án

14/05/2021 1.21 MB 600 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210514/753171621090_20210514_092015.pdf?r=4329
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 8 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nam Hải có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

 

 
 

TRƯỜNG THCS

NAM HẢI

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: ( 3,5 điểm)

   a) Bốn người có 4 nhóm máu khác nhau, Ba nhận được máu của Lan và Hường nhưng không xảy ra tai biến, lấy máu của Hường truyền cho Lan hoặc lấy máu của Nam truyền cho Hường thì xảy ra tai biến. Hãy biện luận để tìm nhóm máu của mỗi người. 
   b) Hãy mô tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải. 

   c) Trong cơ thể có những loại mạch máu nào? Phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng  của từng loại mạch.

  Câu 2: (3,0 điểm)

  a) Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

  b) Cho biết thể tích không khí chứa ở phổi của một người trưởng thành như sau:

        - Thể tích khí hít vào gắng sức: 5000ml

        - Thể tích khí hít vào bình thường: 3500ml

        - Thể tích  khí thở ra bình thường: 3000ml

        - Thể tích khí thở ra gắng sức: 1500ml

  Hãy tính:

        - Thể tích khí lưu thông.

        - Thể tích khí bổ sung

        - Thể tích khí dự trữ

        - Dung tích sống.

 c) Phân biệt hô hấp bình thường và hô hấp sâu.

Câu 3: (1,0 điểm)

  Căn cứ vào đâu mà khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

Câu 4: (2,5 điểm)

 a) Nêu sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa đại não và tuỷ sống.

 b) Làm thế nào để xác định chất xám của tủy sống là trung khu của các phản xạ không điều kiện? Nêu các bước tiến hành

 

ĐÁP ÁN

 

Câu 1: (3,5 điểm)

Vế a: (1,25 điểm)

       Hướng dẫn giải như sau:

   -  Vì 4 người có 4 nhóm máu khác nhau mà Ba nhận được máu của Lan và Hường nhưng không xảy ra tai biến. Vậy máu của Ba phải thuộc nhóm máu AB. (cho 0,25 điểm).

  -  Lấy máu của Hường truyền cho Lan thì xảy ra tai biến chứng tỏ Hường không thuộc nhóm máu O

  -  Lấy máu của Nam truyền cho Hường  thì xảy ra tai biến chứng tỏ Nam  không thuộc nhóm máu O.

  Vậy Lan phải mang nhóm máu O. (0,5 điểm)

  -  Nhóm máu của Hường và Nam xảy ra một trong hai khả năng:

        + Hoặc Hường có nhóm máu A, còn Nam có nhóm máu B.

         + Hoặc Nam có nhóm máu A, còn Hường có nhóm máu B.(0,25 điểm)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu I:

          Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ?

Câu II:

          1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .

          2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.

Câu III:

          1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?

          2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch.

Câu IV:

          1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.

          2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?

Câu V:

          1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.

a- Tinh bột → Mantôzơ                                             b- Mantôzơ → Glucôzơ

c- Prôtêin chuỗi dài → Prôtêin chuỗi ngắn               d- Lipit → Glyxêrin và axit béo .

          Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .

          2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.

Câu VI:

           1-  Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.

          2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha

 

ĐÁP ÁN

Nội dung

Câu I: (1,5 điểm)

          Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?

 * Giống nhau:

- Đều có màng

- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm

- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.

* Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

- Có mạng xelulôzơ

- Có diệp lục

-  Không có trung thể

- Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật.

- Không có mạng xelulôzơ

- Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)

- Có trung thể.

- Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào .

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2,5đ)

  1. Nêu đặc điểm cấu tạo của bạch cầu? Có phải tất cả bạch cầu đều tấn công virut bằng cách thực bào?
  2. Trình bày tóm tắt vai trò của các loại bạch cầu trong cơ thể
  3. Giải thích vì sao sau khi được tiêm chủng vắcxin đậu mùa thì người ta không mắc bệnh đậu mùa nữa?

Câu 2: (1,5đ)

  1. Kể tên các hình thức hô hấp ở động vật có xương sống, nêu tên đại diện.
  2. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích?

Câu 3: (2,0đ)

  1. Hãy phân tích để chứng minh quá trình tiêu hóa xảy ra ở khoang miệng chủ yếu về mặt lý học nhưng rất yếu về mặt hóa học.
  2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

1. Tinh bột        →      Mantôzơ                              2. Mantôzơ     →       Glucôzơ

3. Prôtêin chuỗi dài     →      Prôtêin chuỗi ngắn    4. Lipit      →     Glyxêrrin và axít béo

Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa?

Câu 4: (2,5đ)

    a. Phân biệt quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa? Nêu mối quan hệ giữa chúng.

    b. Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

    Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal,  1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.

Câu 5: (1,5đ)

So sánh phân hệ thần kinh cơ xương và phân hệ thần kinh sinh dưỡng

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. (1,25đ): Gồm các ý:

* Cấu tạo bạch cầu:

- Là những tế bào lớn, có kích thích lớn hơn hồng cầu.

- Có nhân, có thể có một hay nhiều nhân.

- Di chuyển bằng chân giả và dùng chân giả để bắt vi trùng.

- Số lượng bạch cầu: khoảng 6000 – 8000/mm3 máu

- Bạch cầu sống được từ 2 – 4 ngày. Được tạo ra từ gan, tỳ tạng, hạch bạch huyết và cả tủy xương.

* Giải thích được: (cho 0,5đ)

Mỗi loại bạch cầu có cách tấn công vi khuẩn, vi rút xâm nhập khác nhau trước khi thực bào.

- Bạch cầu đại thực bào dùng chân giả bọc lấy con mồi rồi tiết chất tiêu diệt chúng

- Bạch cầu limpho (B,T) tạo kháng thể để vô hiệu hóa con mồi rồi tiêu diệt chúng.

b. Tóm tắt đúng, cho 0,75đ. Gồm các vai trò:

- Bạch cầu đại thực bào tiêu diệt tế bào già và vi trùng xâm nhập bằng cách thực bào.

- Bạch cầu limpho B tạo ra một loại prôêin chống lại các chất tiết ra của vật lạ khi xâm nhập vào cơ thể mà không bị thực bào.

- Bạch cầu limpho T tạo ra một loại prôtêin đặc hiệu vô hiệu hóa và tiêu diệt vật lạ khi vật lạ vượt qua limpho B

c. (Cho 0,5đ). Gồm các ý:

- Tiêm vắcxin đậu mùa là đưa kháng nguyên (Vi trùng đậu mùa đã được làm chết) vào cơ thể, sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích cơ thể tạo ra một  chất kháng thể dự trữ.

- Khi có vi khuẩn của bệnh đậu mùa xâm nhập vào cơ thể thì chúng không gây bệnh được vì cơ thể đã có kháng thể dự trữ để chống lại

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2,0) Máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của máu?

Câu 2:(1,0) Người ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?

Câu 3(2,0) Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?

 Câu 4(2,0) So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật? Sự giống và khác nhau đó có ý nghĩa gì?

Câu 5(2,0) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất sự tạo thành nước tiểu là gì? Tại sao nước tiểu được hình thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?

Câu 6(1,0) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Hồng cầu:

- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm hai mặt

- Chức năng sinh lý:

+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển  O2   từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm).

+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu

2. Bạch cầu:

- Cấu tạo:

+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.

+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.

- Chức năng sinh lý:

+ Thực bào:  ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.

+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.

3. Tiểu cầu:

- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả  năng phân chia.

- Chức năng sinh lý:

+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu.

+ Làm co các mạch máu

+ Làm co cục máu.

4. Huyết tương:

- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin…

- Chức năng sinh lý: 

+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể

+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (2 điểm)

          Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?

 Câu 2 ( 2 điểm )

            Điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật ?

            Trong tế bào động vật: bộ phận quan trọng nhất của tế bào là bộ phận nào ?  Vì sao?

Câu 3 ( 2điểm)

            Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởi  người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao?

Câu 4  ( 2,0 điểm )

           Nói  ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn thức ăn có đúng không .Vì sao?

Câu 5: ( 1,0 điểm )

          Chuyển hóa cơ bản là gì?Ý nghĩa của chuyển  hóa cơ bản với sức khỏe.

Câu 6 : ( 1,0 điểm )

           Hoạt động tư duy chỉ có ở người mà không có ở động vật  ? Vai trò của hoạt động tư duy đó.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.

- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng vào mắt thì đồng tử(con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt…

- Phân tích đường đi của phản xạ: tay chạm  vào vật nóng thì rụt tay lại

+ Da tay ( nơi có các tế bào thụ cảm) tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống)

+ Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng(cơ tay)

+ Kết quả rụt tay lại (co cơ tay)

Các VD còn lại phân tích tương tự

( Nếu HS vẽ sơ đồ minh họa như hình 6.2 trang 21 SGK vẫn cho điểm tối đa.)

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Nam Hải có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF