OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2021 Trường THCS Hải Lăng

12/05/2021 1.04 MB 603 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210512/940567212088_20210512_152915.pdf?r=3764
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Xin gửi đến các em học sinh lớp 6 tài liệu Bộ 5 đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Hải Lăng đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THCS HẢI LĂNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

MÔN: NGỮ VĂN 6

NĂM HỌC: 2021

(Thời gian làm bài: 120 phút)

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (1 điểm)

Cho đoạn văn: (1) Lão đặt xe điếu, hút. (2) Tôi vừa thở khói, vừa gà gà đôi mắt của người say, nhìn lão, nhìn để làm ra vẻ chú ý đến câu nói của lão đó thôi. (3) Thật ra thì trong lòng tôi rất dửng dưng. (4) Tôi nghe câu ấy đã nhàm rồi.

(Trích Lão Hạc - Nam Cao)

a. (0,5 điểm) Em hãy tìm những danh từ có trong đoạn văn trên.

b. (0,5 điểm) Em hãy phân tích cấu tạo câu (2).

Câu 2 (1 điểm)

Cho đoạn văn: Tiếng cô lạc mất trong tiếng mưa rì rào của buổi chiều tàn buồn bã. Hôm ấy thuyền cô vắng khách. Cô đã cho thuyền đậu thêm một giờ nữa, nhưng người về vẫn không thấy một ai.

(Trích Bến nứa - Thanh Tịnh)

a. (0,5 điểm) Em hãy tìm các tính từ xuất hiện trong đoạn văn trên.

b. (0,5 điểm) Em hãy tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong đoạn văn trên.

Câu 3. (1 điểm)

Cho đoạn thơ sau:

Chào những ngôi trường ngói đỏ bình yên

Lấp lánh cánh đồng đang gặt đang hái

Xuôi ngược công trường những bánh xe reo

Ngọn khói con tàu như tay vẫy gọi.

(Đường ra mặt trận - Chính Hữu)

Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên và tác dụng của biện pháp đó.

Câu 4. (1 điểm)

a. (0,5 điểm) Em hãy liệt kê 5 quan hệ từ đơn mà em biết.

b. (0,5 điểm) Chọn 1 trong các quan hệ từ vừa tìm được và đặt thành câu ghép.

Câu 5. (6 điểm)

Em hãy miêu tả cánh đồng lúa chín.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1.

a. (0,5 điểm) Lão, xe điếu, khói, đôi mắt, người say, câu nói, lòng, câu.

b. (0,5 điểm)

- Chủ ngữ: tôi

- Vị ngữ: vừa thở khói, vừa gà gà đôi mắt của người say, nhìn lão, nhìn để làm ra vẻ chú ý đến câu nói của lão đó thôi.

Câu 2.

a. (0,5 điểm) Rì rào, buồn bã, vắng.

b. (0,5 điểm)

- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: đau buồn, buồn chán

- Từ trái nghĩa với từ in đậm: vui tươi, vui vẻ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2

I. Phần Văn - Tiếng Việt: (2.0 điểm)

Đọc kỹ đoạn thơ sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới:

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

Câu 1: Xác định từ láy trong đoạn thơ trên? Những từ nào là láy bộ phận, từ nào là láy toàn bộ? (1.0 điểm)

Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? (1.0 điểm)

II. Phần tập làm văn: (8.0 điểm)

Em hãy tả một người mà em yêu thích.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Phần tiếng Việt (2 điểm)

Câu 1:

  • Đoạn thơ có các từ láy: Loắt choắt; xinh xinh; thoăn thoắt; nghênh nghênh.
  • Láy bộ phận: Loắt choắt; thoăn thoắt.
  • Láy toàn bộ: xinh xinh, nghênh nghênh

Câu 2: Nội dung chính của đoạn thơ: miêu tả hình dáng của chú bé giao liên đang làm nhiệm vụ có tên là Lượm.

II. Phần tập làm văn (8 điểm)

Bài văn phải có ba phần, trình bày sạch đẹp theo trình tự hợp lý.

1. Mở bài: Giới thiệu được người cần tả

2. Thân bài:

- Tả hình dáng: Chiều cao, khuôn mặt, nước da,...?

---(Để xem tiếp đáp án phần Làm văn vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3

Phần I: Đọc- hiểu (3.0 điểm)

Cho đoạn trích:

Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc dời từng quả đồi, dời từng quả núi, dựng thành lũy đất ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng cao lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã suốt mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.

Câu 1: (1.0 điểm)

Xác định tên văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể.

Câu 2: (1.0 điểm)

Giải thích nghĩa từ nao núng và cho biết cách giải thích.

Câu 3: (1.0 điểm)

Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật Sơn Tinh.

Phần II: Tập làm văn (7.0 điểm)

Em hãy viết một bài văn kể lại một chuyến về thăm quê.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần I: Đọc- hiểu

Dựa vào đoạn trích xác định:

Câu 1: Xác định

  • Tên văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh
  • Phương thức biểu đạt: Tự sự
  • Ngôi kể: Ngôi thứ ba

Câu 2: Giải thích nghĩa của từ nao núng và cho biết cách giải thích: nao núng: lung lay, không vững tin nơi mình nữa

Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích

Câu 3: Nêu nội dung đoạn trích và viết đoạn văn:

- Nội dung: Tài năng và khí phách của Sơn Tinh trong cuộc chiến với Thủy Tinh.

- Viết đoạn văn ngắn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Sơn Tinh: Tầm vóc vũ trụ, tài năng và khí phách của Sơn Tinh tượng trưng cho chiến công của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt. Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (3 điểm):

Cho các từ sau: "Anh em, vấp váp, xe điện, ăn mặc, nhức nhối, cửa sông, tướng tá, cây bưởi, vuông vắn, bút chì, non nước, ngay ngắn."

Hãy chỉ ra trong các từ đó, những từ nào là:

a) Từ ghép tổng hợp

b) Từ ghép phân loại

c) Từ láy

Câu 2 (2 điểm):

Viết về người mẹ, nhà thơ Trương Nam Hương có những câu thơ sau:

"Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Lưng mẹ cứ còng dần xuống

Cho con ngày một thêm cao".

Theo em, khổ thơ trên đă bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ gì của tác giả về người mẹ của mình? Hãy viết đoạn văn diễn tả tình cảm đó.

Câu 3 (5 điểm):

Tả một cây cho bóng mát mà em thích.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm (mỗi từ đúng được 0,25 điểm)

  • Từ ghép tổng hợp: anh em, ăn mặc, tướng tá, non nước.
  • Từ ghép phân loại: xe điện, cửa sông, cây bưởi, bút chì.
  • Từ láy: ngay ngắn, vấp váp, nhức nhối, vuông vắn.

Câu 2: (2 điểm)

- Yêu cầu: HS trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn

- Nội dung: Nêu bật được những suy nghĩ, cảm xúc của nhà thơ về mẹ qua khổ thơ

  • Nỗi xúc động đến nôn nao khi ngắm nhìn những sợi tóc bạc trắng theo thời gian trên mái đầu mẹ. (0,5đ)
  • Hình ảnh đối lập: "Lưng mẹ cứ còng dần xuống - Cho con ngày một thêm cao" bộc lộ ḷòng biết ơn sâu sắc của tác giả đối với sự hy sinh thầm lặng của mẹ. (0.5đ)
  • Đó là những suy nghĩ chân thành, sâu sắc của một người con gửi đến mẹ. Nhà thơ đã nói hộ nỗi lọ̀ng của nhiều người con bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nghệ thuật nhân hoá, cùng hì́nh ảnh đối lập giàu giá trị. (0.5đ)

- Hình thức: Viết đúng chính tả, ngữ pháp, rõ ràng, ngôn từ trong sáng, giàu cảm xúc. (0,5 đ)

---(Để xem tiếp đáp án những câu còn lại vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 5

I. VĂN - TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)

Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém giết chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”

(Ngữ văn 6 - Tập 1)

Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? (0,5đ)

Câu 2. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? (1đ)

Câu 3. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử”. (0,5đ)

Câu 4. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ gì của nhân dân ta? (2đ)

II. LÀM VĂN: (6,0 điểm)

Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. VĂN –TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)

Câu 1.

- Đoạn văn được trích từ văn bản Thạch Sanh

- Phương thức biểu đạt chính tự sự

Câu 2.

- Số từ: hai (mẹ con)

- Lượng từ: mọi (người) mọi (sự)

Câu 3.

Học sinh chỉ ra cụm danh từ: hai mẹ con Lí Thông

Câu 4.

- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí Thông thể hiện Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và giàu lòng vị tha.

- Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “Ở hiền gặp lành”.

II. LÀM VĂN: (6,0 điểm)

1. Mở bài

- Giới thiệu khái quát về kỉ niệm sâu sắc của em về một người nào đó: cha mẹ, ông bà, thầy cô, bạn … (sự việc, nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện)

- Ấn tượng của bản thân về kỉ niệm đó.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Ngữ văn 6 năm 2021 Trường THCS Hải Lăng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF