OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thuận Thành Số 1

27/04/2021 961.63 KB 284 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210427/981891062557_20210427_093314.pdf?r=2435
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 Trường THPT Thuận Thành Số 1. Đề thi gồm có trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Mùa xuân năm 554, Lý Bí lên ngôi vua (Lý Nam Đế) đặt quốc hiệu là

A. Xích Quỷ

B. Vạn Xuân 

C. Đại Việt 

D. Việt Nam 

Câu 2.  Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Chống ách đô hộ của nhà Hán

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

Câu 3.  Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng của Ngô Quyền  năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực 

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta

D. Tạo điều kiện để đi đến một thắng lợi hoàn toàn 

Câu 4. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa  Lư về đâu ?

A. Thanh Hóa

B. Ninh Bình

C. Thăng Long

D. Sài Gòn

Câu 5. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào ?

A. Dân chủ                             

B. Cộng hòa

C. Quân chủ                           

D. Quân chủ chuyên chế

Câu 6. Các xưởng thủ công do nhà nước, tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI - XV được gọi là

A. đồn điền          

B. quan xưởng

C. quân xưởng     

D. quốc tử giám

Câu 7. Thương nghiệp nước ta dưới thời Lý, Trần và Lê sơ phát triển như thế nào ?

A. Lý , Trần khá phát triển, Lê sơ cực thịnh

B. Lý , Trần suy yếu, Lê sơ khá phát triển 

C. Lý, Trần khá phát triển, Lê sơ suy  yếu

D. Lý , Trần phát triển, Lê sơ phát triển 

Câu 8. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?

A. Lý Thường Kiệt             

B. Trần Thủ Độ

C. Trần Hưng Đạo             

D. Trần Thánh Tông

Câu 9. Điểm khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông Nguyên thời Trần là gì ?

A. Khi quân Tống hùng mạnh, quân Mông -Nguyên gặp nhiều khó khăn

B. Khi quân Tống gặp nhiều khó khăn, quân Mông- nguyên hùng mạnh

C. Khi quân Tống và quân Mông -Nguyên gặp nhiều khó khăn

D. Khi quân Tống và quân Mông- Nguyên hùng mạnh

Câu 10. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập 

A. Quốc Tử Giám 

B. Đông Kinh Nghĩa Thục 

C. Văn Miếu

D. Chùa Một Cột 

Câu 11. Dưới thời Lý – Trần , phật giáo có vị trí như thế nào ?

A. Trở thành hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến thống trị 

B. Không phổ cập nhưng hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian 

C. Được du nhập vào nước ta

D. Đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân 

Câu 12. Đặc điểm nổi bật của thơ văn nước ta thế kỉ XI – XV là gì ?

A. Niềm tự hào , lòng yêu nước, yêu quê hương

B. Niềm tự hào, lòng yêu nước , ca ngợi sự phát triển của đất nước

C. Lòng yêu nước, yêu quê hương, tự tôn dân tộc

D. Niềm tự hào , tự tôn dân tộc , lòng yêu nước  

Câu 13. Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do đâu ?

A. Các tướng lĩnh trong triều Lê sơ đã suy tôn Mạc Đăng Dung lên làm vua

B. Vua Lê tự nguyện nhừng ngôi cho Mạc Đăng Dung

C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi

D. Nhà Minh ép vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung

Câu 14.  Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng trong và Đàng ngoài

A. Sông Mã                                     

B. Sông La

C. Sông Gianh              

D. Sông Bến Hải

Câu 15.  Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện

A. Nam triều – Bắc triều                              

B. Vua Lê – Chúa Trịnh

C. Đàng Ngoài – Đàng Trong          

D. Họ Trịnh – họ Nguyễn

Câu 16. Khi nhà Lê suy yếu, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập nên Nhà Mạc là một sựu thay thế 

A. hợp quy luật 

B. đi ngược quy luật 

C. đảo lộn 

D. của nghịch thần

Câu 17. Việc Nhà Mạc cắt đất phần phục Nhà Minh đã dẫn tới điều gì ?

A. Được nhân dân ủng hộ

B. Bị cô lập

C. Được nhân dân tin tưởng

D. Bảo vệ được đất nước

Câu 18. Nét mới trong ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?

A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu

B. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nướca

C. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài

D. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu

Câu 19. Nông nghiệp trong thế kỉ XVI – XVIII có hạn chế gì ?

A. Ruộng đất tập chung vào tay giai cấp địa chủ phong kiến 

B. Ruộng đất mở rộng 

C. Ruộng đất được chia đều cho nhân dân 

D. Ruộng đất do nhà nước quản lí 

Câu 20. Giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương nước ta suy yếu do đâu ?

A. Chính sách “ đóng cửa” của nhà nước 

B. Do chế độ ngân sách nhà nước và sự suy yếu của nông nghiêp, thương nghiệp 

C. Do chế độ thuế khóa, quan lại khám xét phiền phức

D. Do bên ngoài tác động vào và do chiến tranh 

Câu 21. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất Đàng Trong ở đâu ?

A. Hội An (Quảng Nam)

B. Nước Mặn (Bình Định)

C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh)                     

D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)

Câu 22. Phong trào Tây Sơn nổ ra vào năm nào?

A. Năm 1771                 

B. Năm 1775

C. Năm 1789                

D. Năm 1791

Câu 23. Trận đánh quyết định nào ta giành thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm ?

A. Trận Bạch Đằng                                        

B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút

C. Trận Chi Lăng – Xương Giang     

D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 24. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì?

A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước

B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Thiết lập vương triều Tây Sơn

D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc

Câu 25.  Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong  hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh là gì ?

A. Xây dựng vương triều mới 

B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước 

C. Đánh tan quân xâm lược và đưa ra chính sách tiến bộ 

D. Đánh tan quân Xiêm , Thanh và bảo vệ được nền độc lập tổ quốc 

Câu 26. Đọc đoạn trích trong bài dụ của Vua Quang Trung sau

Đánh cho để dài tóc

Đánh cho để đen răng

Đánh cho nó chích luân bất phản

Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn

Đánh cho sử tri, Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

Em hãy cho biết ý nghĩa của đoạn trích trên 

A. Thể hiện tinh thần yêu quê hương, đất nước và ca ngợi quân Thanh 

B. Thể hiện truyền thống văn hóa, tinh thần chiến đấu và khẳng định chủ quyền 

C. Khẳng định chủ quyền , lòng tự tôn dân tộc , ý thức xây dựng đất nước 

D. Ca ngợi truyền thống văn hóa Nhà Thanh 

Câu 27. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu?

A. Sông Như Nguyệt                         

B. Chi Lăng – Xương Giang

C. Ngọc Hồi – Đống Đa                              

D. Sông Bạch Đằng

Câu 28. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là tôn giáo nào ?

A. Nho giáo     

B. Đạo giáo     

C. Phật giáo 

D. Thiên Chúa giáo

Câu 29. Vào giữa thế kỉ XVII chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta có đặc điểm gì?

A. Theo mẫu chữ Nôm

B. Theo mẫu tự Latinh

C. Theo mẫu chữ tượng hình

D. Theo mẫu chữ tượng ý

Câu 30. Chùa Thiên Mụ hiện nay nằm ở đâu ?

A. Bắc Ninh 

B. Hà Tây  (Hà Nội )

C. Thừa Thiên – Huế

D. Quảng Nam 

Câu 31. Vào thế kỉ XVII – XVIII  các thành tựu kĩ thuật phương tây được du nhập vào nước ta bằng con đường nào ?

A. Con đường chiến tranh và di cư

B. Con đường ngoại thương và truyền đạo 

C. Con đường hòa bình và truyền đạo 

D. Con đường thương mại và chiến tranh 

Câu 32. Nhà Nguyễn chủ trương thần phục triều đại nào ở Trung Quốc? 

A. Nhà Minh  

B. Nhà Tống  

C. Nhà Nguyễn          

D. Nhà Thanh 

Câu 33. Việc Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “ đóng cửa “ với các nước phương tây đã đưa nước ta đến tình trạng gì ?

A. Lạc hậu và bị cô lập 

B. Quan hệ ngoại giao mở rộng 

C. Đất nước ổn định 

D. Tiếp cận với nền kinh tế phát triển 

Câu 34. Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào ?

A. Quốc sử quán                              

B. Viện nghiên cứu

C. Quốc tử giám                                      

D. Văn miếu

Câu 35. Hai Câu ca dao từ thời Nguyễn:

“Con ơi, mẹ bảo con này,

Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan”

cho chúng ta biết điều gì?

A. Tình yêu thương con của bà mẹ

B. Ví quan lại như bọn giặc cướp

C. Tệ tham quan ô lại dưới triều Nguyễn

D. Tình trạng nhân dân bị bóc lột tàn bạo

Câu 36. Điểm khác biệt lớn nhất của trào nông dân dưới triều Nguyễn so với các triều đại trước là gì ?

A. Phong trào đấu tranh của nông dân nổ ra ngay khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền 

B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ và diễn ra trong thời gian ngắn 

C. Phong trào nổ ra ở cuối các triều đại 

D. Phong trào nổ ra trên quy mô nhỏ và nhanh chóng bị dập tắt

Câu 37. Lịch sử dân tộc ta từ thời kì dựng nước đến thế kỉ XIX chia làm mấy thời kì ?

A. 1                                             

B.2

C.3                                               

D.4

Câu 38. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công cuộc dựng nước và giữ nước?

A. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc

B. “Biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”

C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

D. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”

Câu 39. Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì ?

A. Chống phong kiến phương bắc và chính sách đồng hóa

B. Chống phương tây và cấm đạo 

C. Chống giặc đói, giặc dốt, 

D. Chống ngoại xâm và bảo vệ độc lập 

Câu 40. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiện rõ nét nhất trong việc gì ?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ

B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

C. Kháng chiến chống ngoại xâm

D. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các nước láng giềng

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

2. A

3.C

4. C

5. D

6. B

7. C

8. A

9. B

10. C

11. D

12. B

13. C

14. C

15. A

16. A

17. B

18. A

19. A

20. A

21.A

22. A

23. B

24. B

25. D

26. B

27. C

28. D

29. B

30. C

31. B

32. D

33. A

34. A

35. C

36. A

37. B

38. C

39. D

40C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai

Câu 2. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân

B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính

C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính

D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng

Câu 3. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Các bức chạm nổi, phù điêu

B. Các tháp Chăm

C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.(Quảng Nam)

D. Phố cổ Hội An

Câu 4. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công

B. Chăn nuôi rất phát triển

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển

Câu 5. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa của các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là

A. Có chữ viết từ sớm

B. ở nhà sàn, ăn trầu và sùng tín Phật giáo 

C. có tục nhuộm răng, xăm mình

D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần

Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. Được đông đảo nhân dân tham gia

B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số

C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa

D. Nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận.

Câu 7. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng

B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Câu 8. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta.

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.

D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước.

Câu 9. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?

A. Hình Luật

B. Quốc triều hình luật

C. Hình thư

D. Hoàng Việt luật lệ

Câu 10. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm

C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 21 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

1-D    2-D    3-C    4-A    5-B    6-B   7-B    8-A    9-C    10-A

11-B   12-D   13-C   14-D   15-B   16-C  17-C   18-B   19-B   20-B

Phần II. Tự luận

Câu 1. 

- Đến giữa thế kỷ XVIII, chế độ phong kiến Đàng Ngoài, và Đàng Trong khủng khoảng sâu sắc, nhân dân cực khổ, có nhiều cuộc đấu tranh nổ ra…

- Năm 1771, một phong trào khởi nghĩa nông dân nổ ra ở ấp Tây Sơn do 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo…

- Sau nhiều năm chiến đấu nghĩa quân đánh đổ chúa Nguyễn làm chủ vùng đất từ Quảng Nam trở vào.

- Một nhiệm vụ mới được đặt ra, tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo đất nước…

- Trong những năm 1786 – 1788 , phong trào Tây Sơn lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh làm chủ toàn bộ đất nước. Sự nghiệp thống nhất đất nước bước đầu được hoàn thành.

- Công lao của phong trào nông dân Tây Sơn

ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Vị trí của thời kỳ Văn Lang-Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là

A. Định hình bản sắc truyền thống của dân tộc VN

B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc truyền thống của dân tộc Việt

C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc truyền thống của dân tộc Việt

D. Giữ vững bản sắc truyền thống của dân tộc Việt

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào đánh dấu nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương Bắc

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng             

B. Khởi nghĩa Lý Bí

C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan           

D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

Câu 3: Vị vua nào cho “lập văn miếu ở kinh đô Thăng Long, đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng Thái tử đến học” vào năm 1070.

A. Lý Thái Tổ

B. Lý Thái Tông

C. Lý Nhân Tông       

D. Lý Thánh Tông

Câu 4: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

A. Nhà Trần   

B. Nhà Lý

C. Nhà Lê sơ  

D. Nhà Nguyễn

Câu 5: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?

A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều)

B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)

C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều)

D.  Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)

Câu 6: Ai là người đã quy tụ được đông đảo các lực lượng cựu thần nhà lê chống lại nhà Mạc?

A. Nguyễn Hoàng      

B. Nguyễn Kim          

C. Lê Duy Ninh         

D. Trịnh Kiểm

Câu 7: Bộ luật thành văn mang tính giai cấp sâu sắc nhất của chế độ phong kiến Việt Nam là

A. Hình luật                                     

B. Hình thư

C. Hoàng Việt luật lệ             

D. Quốc triều hình luật

Câu 8: Một số quý tộc phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào?

A. Tư sản công nghiệp.          

B. Tư sản nông nghiệp,

C.  Địa chủ mới.         

D. Quý tộc mới.

Câu 9: Điểm tiến bộ của Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ 

A. Khẳng định quyền con người, quyền công dân, chủ quyền của nhân dân

B. Xóa bỏ sự bóc lột của công nhân và nhân dân lao động

C. Thừa nhận sự bình đẳng của người dân da đỏ

D. Xóa bỏ chế độ nô lệ

Câu 10: Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.

C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.

D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.

Câu 11. Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?

A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.

B. Cách mạng lật đố chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.

D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.

Câu 12. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.

B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông

C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.

D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.  Trình bày thành tựu giáo dục Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.

Câu 2. Trong các thế kỷ XVI-XVIII ở nước ta đã diễn ra những cuộc chiến tranh phong kiến nào? Hậu quả?

Câu 3.Nêu ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp.

Câu 4.Tại sao cuộc nội chiến Mĩ (1861-1965) được coi là cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ở Mĩ?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

D

D

C

D

B

C

D

A

A

B

D

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

A. Trắc nghiệm 

Câu 1. Bộ máy nhà nước ở nước ta hoàn chỉnh nhất vào đời vị vua nào?

A. Lê Hiển Tông               

B. Trần Nhân Tông             

C. Lê Thánh Tông            

D. Lý Thái Tổ

Câu 2. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào?

A. Cộng Hòa                     

B. Dân chủ                     

C. Quân chủ lập hiến              

D. Quân chủ chuyên chế

Câu 3. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta tên gì? Ở triều đại nào?

A. Hình thư – Triều Nguyễn                                      

B. Hình thư – Triều Lý                                               

C. Quốc triều hình luật – Triều Lê sơ

D. Quốc triều hình luật – Triều Trần

Câu 4. Trung tâm chính trị văn hóa vào đô thị lớn nhất nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                                           

B. Hội An (Quảng Nam)                                           

C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế) 

D. Thăng Long

Câu 5. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc khu vực nào?

A. Ven bờ Đại Tây Dương                                          

C. Ven bờ Thái Bình Dương

B. Ven bờ Địa Trung Hải                                            

D. Ấn Độ Dương

Câu 6. Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm:

A. Quý tộc, tư sản, công nhân                                      

C. Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba

B. Tư sản, vô sản, Quý tộc                                          

D. Địa chủ, nô lệ, nông dân

Câu 7. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là:

A. Quần chúng nhân dân                                              

C. Phái Giacobanh

B. Lực lượng quân đội đặc chủng                               

D. Phái Giacodanh

Câu 8. Khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đẳng – Bác Ái” thuộc văn kiện nào?

A. Tuyên ngôn độc lập 13 thuộc địa                           

C. Tuyên ngôn giải phóng lãnh địa

B. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền                            

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền

Câu 9. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã quyết định chia đất nước thành các đơn vị hành chính tỉnh?

A. Gia Long               

B. Minh Mạng             

C. Tự Đức               

D. Thiệu Trị

Câu 10. Phong trào Tây Sơn mang tính chất:

A. Khởi nghĩa nông dân                                              

B. Khởi nghĩa giải phóng dân tộc                                

C. Khởi nghĩa công nhân

D. Khởi nghĩa vũ trang

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 23 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

A. Trắc nghiệm

1C

2D

3B

4D

5A

6C

7A

8D

9B

10A

11C

12A

13D

14A

15B

16C

17A

18C

19B

20C

 

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm 

Câu 1: Năm 1649, Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì :

A. Vua Sác-lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.

B. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.

C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập.

D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là hệ quả về kinh tế của cách mạng công nghiệp:

A. tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp hình thành

B. thúc đẩy nông nghiệp và giao thông vận tải phát triển

C. năng suất lao động tăng cao

D. nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện

Câu 3: Trước cách mạng tư sản, xã hội Pháp chia thành các đẳng cấp là:

A. tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ ba                        

B. quý tộc, tư sản, nông dân

C. tăng lữ, quý tộc, nông dân                                  

D. tư sản, nông dân, bình dân

Câu 4: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ:

A. những năm 30 của thế kỉ XIX                            

B. những năm 60 của thế kỉ XVIII

C. những năm 50 của thế kỉ XIX                            

D. những năm 40 của thế kỉ XIX

Câu 5: Trong cuộc cải cách hành chính năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã chia nước ta thành:

A. 31 tỉnh          

B. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc              

C. 30 tỉnh            

D. 3 vùng

Câu 6: Trước cách mạng 1789, Pháp là một nước:

A. công thương nghiệp kém phát triển                    

B. nông nghiệp lạc hậu

C. nông nghiệp phát triển                                        

D. các ngành kinh tế chậm phát triển

Câu 7: Phát minh quan trọng nhất trong cách mạng công nghiệp Anh là:

A. máy kéo sợi Gien-ni           

B. tàu lửa               

C. máy hơi nước                    

D. đầu máy xe lửa

Câu 8:  Trận thắng quyết định cuộc kháng chiến chống quân Xiêm giành thắng lợi là:

A. Bạch Đằng                                                       

B. Chi Lăng – Xương Giang

C. Rạch Gầm – Xoài Mút                                     

D. Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 9:  Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào năm:

A. 1777                       

B. 1785                        

C. 1771                               

D. 1786

Câu 10: Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì?

A. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ"                                 

B. "Diệt Lê diệt Trịnh"           

C. "Phù Trịnh diệt Lê"                                               

D. "Phù Lê diệt Trịnh"

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 15 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

A

A

B

B

B

C

C

C

D

D

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thuận Thành Số 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF