OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi HK2 môn GDCD 6 CTST năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Chu Văn An

21/04/2022 1.23 MB 485 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220421/2172315393_20220421_164223.pdf?r=8479
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với sự không ngừng nỗ lực cập nhật, chọn lọc những đề thi tham khảo mới nhất và bám sát theo cấu trúc gần nhất; HOC247 xin gửi đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn GDCD 6 CTST năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Chu Văn An. Chúc các em ôn tập và đạt được những điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

 
 

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: GDCD 6

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. Đề số 1

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công dân là người dân của

A. một làng.                   B. một nước.                  C. một tỉnh.                    D. một huyện.

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do

A. pháp luật quy định.                                          B. người khác trao tặng.

C. mua bán mà có.                                                 D. giáo dục mà có.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.                      B. Lựa chọn giao dịch dân sự.

C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.                D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ?

A. Hỗ trợ người già neo đơn                                B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc

C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm                          D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?

A. Tự chuyển quyền nhân thân                           B. Nộp thuế theo quy định.

C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.                            D. Công khai gia phả dòng họ.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?

A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.                        B. thực hiện chính sách tương trợ.

C. thay đổi cơ chế quản lí.                                   D. tham gia quản lí xã hội.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?

A. có nơi ở hợp pháp                                            B. trung thành với Tổ quốc.

C. thực hiện nghĩa vụ quân sự.                            D. Nộp thuế theo quy định.

Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện

A.  Quyền lợi cơ bản của trẻ em.                         B.  Trách nhiệm cơ bản của trẻ em

C.  Bổn phận cơ bản của trẻ em.                         D.  Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

Câu 9: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền

A.  tham gia của trẻ em.                                        B.  bảo vệ của trẻ em.

C.  sống còn của trẻ em.                                       D.  phát triển của trẻ em.

Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?

A.  Ba nhóm cơ bản.                                             B.  Bốn nhóm cơ bản.

C.  Sáu nhóm cơ bản.                                            D.  Mười nhóm cơ bản.

Câu 11: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

A.  sống còn của trẻ em.                                       B.  phát triển của trẻ em.

C.  tham gia của trẻ em.                                        D.  bảo vệ của trẻ em.

Câu 12: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A.  Quyền được khai sinh.                                   B.  Quyền nuôi dưỡng .

C.  Quyền chăm sóc sức khỏe.                            D.  Quyền tự do ngôn luận.

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân? Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng.

Câu 2 (3,0 điểm):

Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.

Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên?

Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bề em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuoi và đặt tên cho bé là Bình An.

Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

C

B

B

A

A

A

C

B

D

D

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1

(3,0 điểm)

Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.

Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh...

3,0 điểm

Câu 2

(3,0 điểm)

- Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm:

+ Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau

+ Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng

+ Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập

+ Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh

+ Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.

3,0 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

2. Đề số 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 6 CTST- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN- ĐỀ 02

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào

A. Quốc tịch.                   B. chức vụ.                      C. tiền bạc.                      D. địa vị

Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người

A. có Quốc tịch Việt Nam                                       B. sinh sống ở Việt Nam.

C. đến Việt Nam du lịch.                                         D. hiểu biết về Việt Nam

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Hỗ trợ người già neo đơn                                   B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm

C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản                               D. Tham gia bảo về Tổ quốc

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp.                              B. Từ chối di sản thừa kế.

C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.                                  D. Bảo trợ người vô gia cư.

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?

A. Tự chuyển quyền nhân thân.                              B. Công khai gia phả dòng họ.

C. Nộp thuế theo luật định.                                     D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.                          B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

C. Lựa chọn giao dịch dân sự.                                D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc                                   B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm

C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản                               D. Hỗ trợ người già neo đơn

Câu 8: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là

A.  tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.

B.  ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.

C.  phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.

D.  dựa dẫm vào vị thế của bố mẹ không học tập.

Câu 9: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền

A.  bảo vệ của trẻ em.                                              B.  phát triển của trẻ em.

C.  sống còn của trẻ em.                                          D.  tham gia của trẻ em.

Câu 10: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em?

A.  Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục.

B.  Quyền được bảo vệ để không bị bắt cóc.

C.  Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực

D.  Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

Câu 11: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?

A.  Quyền học tập.                                                   B.  Quyền vui chơi, giải trí.

C.  Quyền phát triển năng khiếu.                             D.  Quyền được khai sinh.

Câu 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?

A.  1989.    B.  1998.         C.  1986.         D.  1987.

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân? Hãy kể tên một số nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện.

Câu 2 (3,0 điểm) Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn quà sáng nhưng bạn ấy thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.

Câu hỏi:

- Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?

- Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên dùng như thế nào?

Câu 3 (1 điểm): Mẹ Lâm là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Lâm sinh ra ở Việt Nam. Lâm và mẹ thường trú ở Việt Nam. Một số bạn cho rằng Lâm là người không có quốc tịch như mẹ, nhưng Hoa lại khẳng định Lâm có quốc tịch Việt Nam.

Câu hỏi: Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

D

C

C

D

A

D

B

D

D

A

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1

(3,0 điểm)

Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Công dân Việt Nam cần thực hiện các nghĩa vụ cơ bản như: trung thành với Tổ quốc, tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ môi trường; nộp thuế đầy đủ,...

3,0 điểm

Câu 2

(3,0 điểm)

a. Hành động và thái độ của Hùng là sai. Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, không giúp mẹ mà còn giận dỗi mẹ.

b. Nếu em là bạn của Hùng em sẽ khuyên Hùng không nên làm như vậy nữa, phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học hành. Việc mẹ Hùng làm là tốt cho Hùng chứ không phải là vi phạm quyền trẻ em.

 

3,0 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

 Em đồng ý với ý kiến của Hoa vì quốc tịch của Lâm được xác định theo nơi sinh. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 17. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

3. Đề số 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 6 CTST- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN- ĐỀ 03

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta nên thực hiện hành động nào dưới đây?

A. Suy nghĩ, tìm ra những ưu điểm của bản thân để tiếp tục phát huy.

B. Luôn tự ti, tự trách bản thân không giỏi giang, không thông minh.

C. Tự tin, kiêu ngạo với những sở trường, thành tích của bản thân.

D. Không tiếp thu ý kiến nhận xét của người khác về bản thân mình.

Câu 2: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tình huống nguy hiểm.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Nguy hiểm tự nhiên.

D. Bất lợi của thiên nhiên.

Câu 3: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền nào?

A. phát triển của trẻ em.

B. bảo vệ của trẻ em.

C. sống còn của trẻ em.

D. tham gia của trẻ em.

Câu 4: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ............

A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Câu 5: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng ............ của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

A. thời gian, tiền bạc, thành quả lao động

B. các mối quan hệ xã hội

C. của cải vật chất

D. tiền tài và sức khỏe

Câu 6: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người" là thuộc nội dung gì?

A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 7: Gia đình có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em?

A. Đưa ra các chế tài xử lí đối với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.

B. Ban hành các chính sách, điều luật để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.

C. Chăm sóc, giáo dục, bồi dưỡng trẻ em thành công dân có ích cho đất nước.

D. Chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tiết kiệm?

A. Tiết kiệm không mang lại giá trị cho cuộc sống.

B. Sống tiết kiệm là lối sống tốt đẹp của con người.

C. Chỉ những người nghèo mới phải sống tiết kiệm.

D. Người tiết kiệm là người sống keo kiệt.

Câu 9: Ở Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?

A. Thứ hai

B. Thứ nhất

C. Thứ ba

D. Thứ tư

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….): ………… là những quyền được tham gia vào những vấn đề có liên quan đến cuộc sống của mình, được tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng…

A. Nhóm quyền được sống còn.

B. Nhóm quyền được phát triển.

C. Nhóm quyền được bảo vệ.

D. Nhóm quyền được tham gia.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Để rèn luyện tính tiết kiệm, chúng ta cần làm gì?

Câu 2: Em hãy trình bày trách nhiệm của gia đình và xã hội đối với việc thực hiện quyền trẻ em?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

A

C

A

A

B

D

B

B

D

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Để rèn luyện tính tiết kiệm, chúng ta cần làm gì?

- Tắt thiết bị điện khi không cần thiết

- Sử dụng hợp lí nước sạch, tiền bạc

- Sắp xếp thời gian làm việc khoa học, hiệu quả

- Bảo quản đồ dùng học tập, lao động, ...

Câu 2: Trách nhiệm của gia đình và xã hội đối với việc thực hiện quyền trẻ em?

- Gia đình, nhà trường và xã hội là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.

- Nhà trường và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng trẻ em trở thành công dân có ích cho đất nước.

- Mọi hành vi xâm phạm đến quyền trẻ em đều bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

4. Đề số 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 6 CTST- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN- ĐỀ 04

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người 

A. tự nhận thức bản thân.

B. mặc cảm với bản thân.

C. chú ý đến điểm số.

D. dựa dẫm vào người khác.

Câu 2: Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an?

A. 115

B. 112

C. 113

D. 114

Câu 3: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây không nói về tiết kiệm?

A. Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí.

B. Thua keo này bày keo khác.

C. Ăn phải dành, có phải kiệm.

D. Tích tiểu thành đại.

Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?

A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.

B. Xài thoải mái.

C. Làm gì mình thích.  

D. Có làm thì có ăn.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam?

A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.

C. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam.

D. Người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 6: Bạn A giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật. Nếu là bạn của em sẽ làm gì?

A. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

B. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền sở hữu thông tin cá nhân.

C. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền bất khả xâm phạm về tinh thần

D. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền tự do ngôn luận

Câu 7: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?

A. 6 đến 15 tuổi

B. 7 đến 15 tuổi

C. 6 đến 14 tuổi

D. 7 đến 14 tuổi

Câu 8: Vào một buổi trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi của quận H thấy một cháu bé khoảng 3 tuần tuổi bị bỏ rơi trước cửa trung tâm. Khắp người cháu bé bị bầm tím và sưng tấy do bị kiến cắn. Manh mối duy nhất để lại là một mảnh giấy ghi tên và ngày sinh của cháu. Biết bé đã bị cha mẹ bỏ rơi nên cơ sở bảo trợ đã đưa em bé về chăm sóc. Việc đưa em bé vào cơ sở bảo trợ để chăm sóc, thuộc nhóm quyền nào dưới đây?     

A. Nhóm quyền bảo vệ.

B. Nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền sống còn.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?

A. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.

B. Khi con bị khuyết tật, bố mẹ vứt bỏ con cái.

C. Bắt con nuôi phải nghỉ học để làm việc kiếm tiền.

D. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm hại quyền trẻ em.

Câu 10: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm:

A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.

B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em     

C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.  

D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày khái niệm quyền trẻ em là gì?

Câu 2: Tình huống nguy hiểm là gì? Nêu các giải pháp phòng tránh tình huống nguy hiểm?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

B

A

D

A

C

C

D

A

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: 

- Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ

- Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện.

Câu 2: 

- Tình huống nguy hiểm là những tình huống có thể gây ra những tổn hại về thể chất, tinh thần cho con người và xã hội.

- Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, cần phải thật bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ, tìm kiếm sự hỗ trợ và các cách ứng phó phù hợp, an toàn. Khi gặp tình huống nguy hiểm khó có thể đối đầu, cần trốn chạy, kêu cứu. Sau đó, tìm cách để lại dấu vết, thông tin để báo cho người thân, công an và người xung quanh. Một số trường hợp cân nhắc đánh thật mạnh vào chỗ hiểm của kẻ xấu để có thể bảo vệ mình.

5. Đề số 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 6 CTST- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN- ĐỀ 05

Câu 1:

a) Các quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào?

b) Nêu ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em?

Câu 2: 

Theo em, việc tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào?

Câu 3: 

Bạn Lan Anh là một học sinh lớp 6 nhưng học đòi theo tính xấu của bạn bè, luôn muốn bố mẹ phải mua những thứ đồ dùng thật sành điệu để khoe khoang với các bạn trong lớp như laptop, điện thoại thông minh, ... mặc dù gia đình không khá giả.

Em có nhận xét gì về bạn Lan Anh?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1:

a) Theo Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời năm 1989, trẻ em có 4 nhóm quyền cơ bản: nhóm quyền sống còn; nhóm quyền bảo vệ; nhóm quyền phát triển; nhóm quyền tham gia.

b) Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em

- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm

- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác.

- Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,...

Câu 2:

Theo em, việc tự nhận thức bản thân có ý nghĩa: chúng ta hiểu về chính mình, chấp nhận và tôn trọng bản thân, tự tin, cởi mở, phát triển những điều tốt, khắc phục những điều chưa tốt, tự nhận thức bản thân giúp ta khám phá ra những khả năng tiềm ẩn của chính mình mà từ trước đến giờ mình chưa nhận ra.

Câu 3: 

Lan Anh đang lãng phí về tiền bạc của gia đình. Em sẽ nói cho An biết là bố mẹ rất vất vả mới kiếm được tiền và ở ngoài xã hội còn rất nhiều người nghèo khổ, họ thiếu thốn rất nhiều, vì vậy chúng ta nên biết tiết kiệm tiền bạc để có thể giúp đỡ cho gia đình mình cũng như xã hội.

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn GDCD 6 CTST năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Chu Văn An. Để xem nhiều tài liệu hữu ích khác Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF