OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Sinh học năm 2022-2023 Trường THPT Lam Sơn có đáp án

13/03/2023 1.07 MB 123 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20230313/897535465763_20230313_214049.pdf?r=4814
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Sinh học năm 2022-2023 Trường THPT Lam Sơn có đáp án đượHOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước, với mục đích cung cấp thêm tài liệu học tập cho các em học sinh, nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức Sinh học 12, kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 12. Mời các em cùng tham khảo và học tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 2: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Câu 3: Quan hệ cạnh tranh là:

A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.

B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.

C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.

D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.

Câu 4: Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:

A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng mức độ sinh sản.

C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

Câu 5: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là:

A. cân bằng sinh học

B. cân bằng quần thể

C. khống chế sinh học.

D. giới hạn sinh thái

Câu 6: Các cây hạt trần đầu tiên xuất hiện ở:

A. Kỉ Tam Điệp

B. Kỉ Giura

C. Kỉ Phấn Trắng

D. Kỉ Pecmơ

Câu 7: Để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật người ta dựa vào:

A. Các hoá thạch

B. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá

C. Sự phân bố đa dạng của các loài động thực vật ngày nay

D. Sự có mặt của loài người và ngành thực vật hạt kín

Câu 8: Hệ tương tác nào dưới đây giữa các loại đại phân tử cho phép phát triển thành cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới:

A. Prôtêin – lipit

B. Prôtêin – saccarit

C. Prôtêin – prôtêin

D. Prôtêin – axit nuclêôtit

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (4 điểm): Trình bày đặc điểm thích nghi của thực vật với ánh sáng.

Câu 2: (2 điểm): Quần thể sinh vật là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

A

C

C

D

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 02

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (3), (4), (7), (8).

B. (1), (2), (6), (8).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (5), (7).

Câu 2: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

4. Phong lan sống trên thân cây gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 3: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 4: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 5: Tuổi sinh thái là:

A. tuổi thọ tối đa của loài.

B. tuổi bình quần của quần thể.

C. thời gian sống thực tế của cá thể.

D. tuổi thọ do môi trường quyết định.

Câu 6: Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là

A. mức sinh sản.

B. mức tử vong.

C. mức nhập cư và xuất cư.

D. cả A, B và C.

Câu 7: Cơ quan tương tự là những cơ quan:

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 8: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhómvượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:

A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.

B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.

C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3,5 điểm)

a) Giới hạn sinh thái là gì? Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu là gì?

b) Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái với mô tả sau: cá chim có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 12 – 38oC, khoảng thuận lợi là 24 – 30oC, điểm cực thuận là 28oC.

Câu 2: (2,5 điểm): Trong quần thể có những nhóm tuổi nào, nêu khái niệm?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

D

C

C

C

C

D

A

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 03

Câu 1. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.

B. Chim ở Trường Sa.

C. Cá ở Hồ Tây.

D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.

Câu 2. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi

A. nhóm sau sinh sản

B. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản

C. nhóm đang sinh sản

D. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản

Câu 3. Kết quả của diễn thế thứ sinh :

A. hình thành quần xã ổn định

B. luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực

C. thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái

D. phục hồi thành quần xã nguyên sinh

Câu 4. Ý nghĩa quan trọng của dáng đi thẳng là

A. giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển

B. dễ phát hiện kẻ thù từ xa

C. cột sống bớt cong

D. lồng ngực rộng

Câu 5. Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?

I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.

II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.

III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.

A. 4                                        B. 3

C. 2                                        D. 1

Câu 6. Các cây tràm ở rừng U minh là loài

A. ưu thế

B. đặc biệt

C. đặc trưng

D. có số lượng nhiều.

Câu 7. Tại Vũ Hán, Trung Quốc, tính tới 22h30 ngày 23/2/2020 đã có 2.442 người chết do COVID – 19 (Coronavirus disease 2019). Đây là ví dụ về dạng biến động

A. Theo chu kì nhiều năm

B. Theo chu kì mùa

C. Không theo chu kì

D. Chu kì tuần trăng

Câu 8. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

D. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

Câu 9. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.

B. Nếu không có cách li địa lí thì không xảy ra quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

C. Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.

D. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc.

Câu 10. Diễn thế sinh thái là 

A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường.

B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1D

2D

3C

4A

5C

6C

7C

8B

9D

10C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 04

Câu 1. Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?

A. Cá rô phi đơn tính trong hồ.

B. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.

C. Sen hồng trong hồ.

D. Cá lóc bông trong hồ.

Câu 2. Trùng roi sống trong ruột mối. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

A. cộng sinh.

B. kí sinh - vật chủ.

C. hội sinh.

D. hợp tác.

Câu 3. Trong nhánh tiến hóa của chi Homo (Người), loài đã bị tuyệt chủng do không cạnh tranh được với loài người hiện đại (Homo sapiens) là

A. Người lùn (Homo floresiensis)

B. Người khéo léo (Homo habilis)

C. Người đứng thẳng (Homo erectus)

D. Người Nêanđectan (Homo neaderthalensis).

Câu 4. Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Trùng roi và mối.

C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.

D. Chim sáo và trâu rừng.

Câu 5. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

A. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.

C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.

D. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.

Câu 6. Trong các loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo tiềm năng sinh học?

A. Ếch, nhái trong hồ.

B. Cá chép trong ao 

C. Vi khuẩn lam trong hồ

D. Ba ba sông

Câu 7. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:

A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.

C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

Câu 8. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một quần xã có độ đa dạng cao khi số loài ít và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều

B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

C. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp

D. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

Câu 9. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 10. Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá ép sống bám lên cá lớn.

B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

D. Các con công đức tranh giành nhau con cái trong mùa sinh sản.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1.A

2.A

3.D

4.C

5.B

6.C

7.B

8.C

9.C

10.B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LAM SƠN ĐỀ - 05

Câu 1. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Cá trong Hồ Tây

B. Cây đước ở rừng U Minh Thượng.

C. Cây trên một quả đồi ở Phú Thọ.

D. Chim trên đảoTrường Sa.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

C. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Câu 3. Đặc điểm chung của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. không có loài nào được lợi.

B. ít nhất có một loài bị hại.

C. ít nhất có một loài được lợi.

D. tất cả các loài đều bị hại.

Câu 4. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật

A. động vật di chuyển xa

B. thực vật.

C. động vật ít di chuyển xa.

D. thực vật và động vật ít di chuyển xa.

Câu 5. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Hãy chọn kết luận đúng.

A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

B. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

C. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá

Câu 6. Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Phân bố đồng đều

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng

D. Phân bố ngẫu nhiên.

Câu 7. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.

B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.

C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.

D. Hóa thạch và khoáng sản.

Câu 8. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên

A. các đại phân tử hữu cơ

B. các giọt côaxecva

C. các tế bào nhân thực

D. các tế bào sơ khai

Câu 9. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Câu 10. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A. nhiệt độ xuống quá thấp

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

C. khí hậu

D. lũ lụt

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1.B

2.C

3.C

4.C

5.A

6.C

7.A

8.A

9.A

10.B

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lam Sơn có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF