OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Đồng Lạng

16/08/2021 1012.86 KB 305 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210816/231046605674_20210816_225307.pdf?r=6473
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THCS Đồng Lạng, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm và tự luận với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠNG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I. phần trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu:

1. Học lịch sử để:

A. Biết sự kiện lịch sử

B. Hiểu cội nguồn tổ tiên, làng xóm dân tộc, biết được quá trình tạo dựng dân tộc.

C. Biết về các di tích.

D. Tất cả các ý trên.

2. Cuộc khỡi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào?

A. Năm 40 trước Công nguyên

B. Năm 40

C. Thế kỷ I trước công nguyên.

D. Thế kỷ I + 40 năm.

3. Người tinh khôn biết làm những gì?

A. Biết lao động, săn bắt thú.

B. Biết sống theo bầy làm công cụ lao động.

C. Biết trồng lúa, trồng rau, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức.

D. Biết ghè đẽo đá làm công cụ.

4. Các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây gồm:

A. Ai Cập, Trung Quốc.

B. Lưỡng Hà, ấn Độ, Ai Cập.Rô Ma

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Hy Lạp.

D. Tất cả các ý trên

5. Điền thêm vào chổ trống những từ ngữ thích hợp nói về tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ thời Bắc Sơn Hoà Bình:

1. Biết làm …………………..bằng ……………….

2. Người chết chôn theo…………………………….

II. Phần tự  luận

1. Nêu những nét đổi mới về đời sống tinh thần, vật chất của người nguyên thuỷ.( 4đ)

2.Công lao to lớn của nhà nước Văn lang là gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Trắc nghiệm

Câu 1. D     

Câu 2: B   

Câu 3. C  

Câu 4: D     

Câu 5:

A (Biết làm công cụ bằng đá)

B (chôn theo đồ vật)

Tự luận

1. Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ ngoài săn bắt hái lượm còn biết ghè đẽo công cụ bằng đá thô sơ, làm đồ trang sức, chôn theo đồ vật…

2.Công lao to lớn của nhà nước Văn lang:   

- Đoàn kết toàn dân

- Làm thuỷ lợi –chống giặc ngoại xâm

- Quản lý xã hội.                                              

ĐỀ SỐ 2

A/ Trắc nghiệm

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :

1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh :

A. Vào các thế kỉ VII– VIII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay đã dần hình thành các bộ lạc lớn .

B. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo ngày càng tăng.

C. Nghề nông trồng lúa nước gặp nhiều khó khăn .

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Ghi chữ đúng (Đ) hoặc sai (S)  vào ô trống :

Vua Hùng giữ mọi quyền hành trong nước.

Đứng đầu các bộ lạc là lạc tướng.

Đứng đầu các chiềng, chạ là lạc hầu.

Nhà nước Văn Lang đã có luật pháp và quân đội

Câu 3: Nối cột A và cột B cho hợp lý:

A (Niên đại )                                              B (Sự kiện lịch sử )

218 TCN                                    Vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán

207 TCN                                    Nhà Tần sai quân dánh xuống phía Nam.

B. Tự luận

1. Nêu những nét chính về đời sống vật chất của cư dân văn Lang? 

2.Cuộc kháng chiến chống quân Tần đã diễn ra như thế nào? 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Phần I: Trắc nghiệm  

Hãy khoanh tròn chử cái trước câu trả lời mà em cho là đúng:

1. Trong các chính sách sau, thâm hiểm nhất là:     

A. Chia nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc.

B. Bốc lột nhân dân ta.

C. Đồng hoá nhân dân ta.

D. Nộp thuế.

2. Kinh đô nước Chăm Pa ở:

A. Phan Rang..                                             

C. Trà Kiệu Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi.                                            

D. Ninh Thuận.

3. Cuộc khởi nghĩa của Lí Bí nổ ra năm nào:

A. Năm 40.                                                   

C. Năm 542.

B.  Năm 248.                                                  

D.  Năm 722.

4. Thời kỳ dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau:

A. Đất nước độc lập.                                   

C. Phong tục tập quán riêng.

B. Bài học về tinh thần yêu nước.               

D. Tất cả các ý trên.

5  Sự kiện nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ Quốc.

A. Trưng Trắc xưng Vương.                      

C. Chiến thắng Bạch Đằng .

B.  Lý Bí thành lập nước Vạn  Xuấn.           

D. Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ.

6.  Kinh đô nước Vạn Xuân ở:

A.Việt Trì Phú Thọ.                                 

C. Thuận Thành Bắc Ninh.

B. Cổ Loa, Hà Nội.                                   

D. Cửa sông Tô Lịch Hà Nội

Phần II. Tự luận

Câu 1. Nước Vạn Xuân được thành lập như thế nào?  

Câu 2. Họ Khúc dành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm những việc gì để cũng cố nền tự chủ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

*Chọn ý đúng nhất:

1. Nhà Hán chiếm Âu Lạc chia ra thành: (0,5 đ)

A. Giao Chỉ, Cửu Chân, Hợp Phố.

B. Giao Chỉ, Cửu Chân, Giao Châu.

C. Giao Chỉ, Nhật Nam.

D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.

2. Nhân dân ta phải cống nộp cho nhà Hán những sản vật quý nào? (0,5 đ)

A. Rượu gạo, trâu bò, gà vịt.

B. Ngà Voi, Sừng tê, Ngọc Trai, Đồi Mồi.

C. Các loại thuế: muối và sắt.

D. Tất cả đều đúng..

3. Hai Bà Trưng hy sinh ở đất Cấm Khê vào: (0,5 đ)

A.Tháng 3 năm 40.                                                                

B.Tháng 3 năm 41.

C.Tháng 3 năm 42.                                                                 

D.Tháng 3 năm 43.

4. Những chi tiết nào chứng tỏ nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển. (0,5 đ)

A. Việc cày bừa do trâu bò kéo đã phổ biến.

B. Biết đắp đê phòng lụt, làm lúa hai vụ.

C. Nông thôn có đủ loại cây trồng.

D. Tất cả đều đúng.

*Điền từ :

5. Viết nối tiếp các câu thơ về lời thề của Bà Trưng Trắc khi khởi nghĩa. (1 đ)

+ Một 

+ Hai  

+ Ba   

+ Bốn 

6. Dùng mũi tên để nối (1) và (2) cho chính xác. (1 đ)

(1)

 

(2)

1/ Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa.

2/ Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương .

3/ Bà Triệu nổi dậy khởi nghĩa.

4/ Mai Thúc Loan Khởi nghĩa.

 

A/ Năm 248.

B/ Năm 722

C/ Năm 40.

D/ Năm 550.

E/ Năm 542

II) Tự luận: (6 đ)

1. Trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. 

2. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? 

3. Lý Bí đã làm gì sau khi giành được độc lập ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---.

ĐỀ SỐ 5

I, Phần trắc nghiệm

Câu 1, Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng

1, Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử?

a, Tư liệu truyền miệng                                  

b, Tư liệu hiện vật                                                      

c, Tư liệu chữ viết                                          

d, Cả ba đều đúng                                          

2, Ngành kinh tế chính của cư dân Hi Lạp và Rôma là

a, Trồng trọt, chăn nuôi                                              

b, Thủ công nghiệp, thương nghiệp

c, Đánh bắt cá

d, Một ngành nghề khác

Câu 2, Hãy sắp xếp cho hợp lý các ý sau đây để trả lời câu hỏi Thị tộc Nguyên thuỷ tan dã do :

a, Công cụ kim loại xuất hiện            

b, Sản phẩm dư thừa

c, Sản xuất phát triển

d, Các thành viên trong thị tộc không thể làm chung, hưởng chung

e, Xã hội bị phân hoá ( giàu, nghèo )

f, Xã hội có giai cấp ra đời

II, Phần tự luận

Câu 1, Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ minh hoạ

Câu 2, Nhà nước Âu Lạc đã sụp đổ như thế nào trước cuộc xâm lược của Triệu Đà? Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Đồng Lạng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF