OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 4 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 Trường THCS Tô Ngọc Vân có đáp án

08/12/2020 645.18 KB 1087 lượt xem 6 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201208/987527372772_20201208_150643.pdf?r=3372
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 4 đề kiểm tra HK1 môn Vật Lý 8 có đáp án của trường THCS Tô Ngọc Vân năm 2020 được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kỳ sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

 

 
 

TRƯỜNG THCS TÔ NGỌC VÂN

KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: VẬT LÝ 8

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúngtrong các câu sau:

Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau

Câu 2: Công thức tính vận tốc là:

A. v = t/s    

B. v = s/t    

C. v = s.t      

D. v = m/s

Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát lăn.
D. Lực quán tính.

Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc 
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải 
D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu 6: Đơn vị đo lực là:

A. kg     

B. lít     

C. mét       

D. Niutơn.

II. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 7. (3,0 điểm) Định nghĩa chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều và cho biết từng đại lượng trong công thức.

Câu 8. (4,0 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3

...

-----(Để xem phần đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:

A. Vôn kế.                                                       

B. Nhiệt kế.                      

C. Tốc kế                                                        

D. Am pe kế

Câu 2. Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút. Quãng đường AB dài:

A. 135 km                                                        

B. 22,5 km                               

C. 40 km                                                          

D. 135 m.

Câu 3. Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. Quán tính                                         

B. Ma sát lăn        

C. Ma sát trượt                                               

D. Ma sát nghỉ

II. Tự luận

Câu 1. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết  3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (ra km/h; m/s):

a) Trên mỗi quãng đường?

b) Trên cả quãng đường?

Câu 2. Một khí cầu có thể tích 10 m3 chứa hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg. Khối lượng riêng của không khí Dk = 1,29 kg/m3, của  hiđrô là DH = 0,09kg/m3.

...

-----(Để xem phần đáp án của đề thi số 2, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

3. ĐỀ SỐ 3

A. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường

B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.

Câu 2. Đơn vị vận tốc là:

A. km.h;                    

B. m.s;

C. km/h;                    

D. s/m;

Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc;

B. Đột ngột tăng vận tốc;

C. Đột ngột rẽ sang trái;

D. Đột ngột rẽ sang phải

Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:

A. 2 000 cm2 ;          

B. 200 cm2 ;  

C. 20 cm2 ;                

D. 0,2 cm2

Câu 6. Công thức tính áp suất là:

A. p=F/S

B. FA = d.V;

C. v=st

D. P=10.m

Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:

Akm/h;                   

B. Pa;

C. N;                          

DN/m2;

...

-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án đúng

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:

A.p=F/S                  B.p=F.s

C.p=P/S                  D. p=d.V

Câu 2: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. Phương của lực                             

B. Chiều của lực            

C. Điểm đặt của lực                                     

D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ   

B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực

C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ      

D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực

Câu 4: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu            

B. Trọng lực của tàu

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray                      

D. Cả ba lực trên

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng

Câu 7: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

A.Tăng                                                        

B.Giảm                         

C. Không đổi.                                             

D. Có thể tăng, cũng có thể giảm

Câu 8: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A. p=d/h                            B. p= d.h

C. p = d.V                           D. p=h/d

...

-----(Nội dung đầy của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là đoạn trích một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Vật Lý 8 trường THCS Tô Ngọc Vân có đáp án năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kỳ thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF