Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nam Yên Thành giúp các bạn ôn luyện và củng cố kiến thức Lý 11 một cách hiệu quả nhất nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho các bài thi sắp tới. Chúc các bạn học tốt.
TRƯỜNG THPT NAM YÊN THÀNH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 11 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần có nguồn điện.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
C. Chỉ cần có một hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
Câu 2. Công của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường, bên trong nguồn điện có suất điện động E, từ cực này sang cực kia (cách nhau một khoảng d) được xác định theo công thức
A. A = qE. B. A = q/E. C. A = qEd. D. A = qE/d.
Câu 3. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kì.
Câu 4. Công của dòng điện trên một đoạn mạch tiêu thụ điện
A. là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
B. là công của lực điện trường thực hiện để di chuyển các điện tích tự do qua đoạn mạch đó.
C. là nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch đó.
D. có đơn vị là W.
Câu 5. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì
A. hiệu điện thế hai cực của nguồn tăng lên rất lớn.
B. dòng điện qua nguồn rất lớn.
C. điện trở trong của nguồn tăng lên rất lớn.
D. không có dòng điện qua nguồn.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.
B. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 7. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì
A. ghép 3 pin nối tiếp.
B. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.
C. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.
D. không thể ghép được.
Câu 8. Chọn câu sai. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω.
A. Nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
B. Khi mạch hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A.
C. Nguồn phải thực hiện một công bằng 12 J để di chuyển điện tích 1 C đi qua nguồn.
D. Công suất của nguồn là 12 W nếu dòng điện qua nguồn có cường dộ 1 A.
Câu 9. Cho 4 nguồn điện giống hệt nhau. Cách ghép nào sau đây tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất?
A. 4 nguồn mắc nối tiếp.
B. 4 nguồn mắc song song.
C. Hỗn hợp 2 nhánh song song, mỗi nhánh 2 nguồn nối tiếp.
D. Hỗn hợp 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm 2 nguồn song song.
Câu 10. Chọn câu đúng.
A. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
C. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.
D. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 11. Chọn câu sai. Dùng một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r để cấp điện cho bóng đèn có điện trở R. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, U là hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, H là hiệu suất của nguồn điện thì
A. I = E/(R + r). B. U = I.R. C. U = E - I.r. D. H = R/r.
Câu 12. Một bộ nguồn điện (E, r) ghép hỗn hợp đối xứng thành n hàng song song, mỗi hàng có m nguồn nối tiếp. Điện trở trong của bộ nguồn là:
A. rb = \(\frac{r}{n}\). B. rb = \(\frac{mr}{n}\). C. rb = \(\frac{nr}{m}\). D. rb = mr.
Câu 13. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thuần thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
D. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
Câu 14. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?
A. Ac-quy đang được nạp điện. B. Ấm điện.
C. Bóng đèn dây tóc. D. Quạt điện.
Câu 15. Khi sử dụng CuSO4 làm dung dịch điện phân với anốt và catốt là hai thanh đồng thì
A. anốt sẽ dày lên, catốt sẽ mỏng đi. B. anốt sẽ mỏng đi, catốt sẽ dày lên.
C. cả anốt và catốt đều dày lên. D. cả anốt và catốt đều mỏng đi.
Câu 16. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của nguồn điện. D. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
Câu 17. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện ở gần đầu của một:
A. thanh kim loại không mang điện. B. thanh kim loại mang điện dương.
C. thanh kim loại mang điện âm. D. thanh nhựa mang điện âm.
Câu 18. Theo định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của dây dẫn.
C. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 19. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện
A. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.
B. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.
C. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.
D. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Câu 20. Chọn phát biểu đúng.
A. Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.
B. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.
C. Khi acquy phóng điện, dòng điện có chiều đi vào cực dương của acquy.
D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.
Câu 21. Hai ac-quy có suất điện động E1 = E2 = E0, điện trở trong là r1 và r2. Ac-quy thứ nhất E1 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 = 10 W, ac-quy thứ hai E2 có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 = 15 W. Hai acquy ghép nối tiếp, công suất mạch ngoài cực đại là:
A. Pmax = 12,5 W. B. Pmax = 24 W. C. Pmax = 25 W. D. Pmax = 5\(\sqrt{6}\) W.
Câu 22. Một nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r mắc với mạch ngoài là điện trở R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Mắc thêm vào mạch một nguồn điện giống hệt nguồn này và nối tiếp với nguồn này thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 4I/3. B. 3I/4. C. I/2. D. 2I.
Câu 23. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi \({{\overrightarrow{E}}_{A}}\), \({{\overrightarrow{E}}_{B}}\) là cường độ điện trường tại A và B do Q gây ra, r là khoảng cách từ A đến Q. Để \({{\overrightarrow{E}}_{A}}\) có phương vuông góc với \({{\overrightarrow{E}}_{B}}\) và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là:
A. r$\sqrt{3}$. B. r$\sqrt{2}$. C. 2r. D. R.
Câu 24. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 3 Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc song song với một điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất bằng
A. 8 W. B. 12 W. C. 26 W. D. 18 W.
Câu 25. Một nguồn điện có suất điện động 3 V, điện trở trong 1 Ω cấp điện cho mạch ngoài có điện trở 4 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị
A. 3 A. B. 1 A. C. 0,6 A. D. 0,75 A.
Câu 26. Dùng bếp điện có công suất P = 600 W, hiệu suất H = 80% để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1=20oC. Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi? Biết nước có nhiệt dung riêng C = 4,18 KJ/kg.độ.
A. 1800 s. B. 1045 s. C. 900 s. D. 2000 s.
Câu 27. Một nguồn điện có điện trở trong là 2 Ω. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài giảm đi một nửa thì hiệu suất của nguồn còn 75% so với ban đầu. Điện trở ban đầu của mạch ngoài là
A. 1 Ω. B. 3 Ω. C. 2 Ω. D. 4 Ω.
Câu 28. Có 12 bóng đèn 12 V - 6 W được mắc hỗn hợp đối xứng cùng với một biến trở vào một nguồn điện. Biến trở được dùng để diều chỉnh sao cho dòng điện trong mạch luôn có giá trị 2 A. Để các bóng đèn sáng bình thường thì chúng phải được mắc thành
A. 4 hàng song song, trên mỗi hàng có 3 bóng nối tiếp.
B. 6 dãy nối tiếp, mỗi dãy có 2 bóng song song.
C. 2 dãy nối tiếp, mỗi dãy có 6 bóng song song.
D. 3 hàng song song, mỗi hàng có 4 bóng nối tiếp.
Câu 29. Có 10 pin giống nhau, mỗi pin có e = 8 V, r = 1 Ω, mắc bộ nguồn thành 2 dãy, một dãy có x pin nối tiếp, một dãy có y pin nối tiếp rồi nối với mạch ngoài có điện trở R = 12 Ω. Tìm x, y để không có dòng điện qua dãy có y pin.
A. x = 4; y = 6. B. x = 6; y = 4. C. x = 2; y = 8. D. x = 8; y = 2.
Câu 30. Một dòng điện chạy qua một bình điện phân sau một thời gian sẽ cho 0,64 g đồng bám vào catốt. Cho biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và có hoá trị 2. Hỏi có bao nhiêu ion Cu2+ đã di chuyển trong dung dịch trong thời gian trên?
A. 9.103. B. 6.1021. C. 6.1012. D. 3.109.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
01. B; 02. A; 03. B; 04. B; 05. B; 06. B; 07. C; 08. B; 09. B; 10. A
11. D; 12. B; 13. B; 14. B; 15. B; 16. C; 17. D; 18. D; 19. C; 20. D
21. B; 22. A; 23. B; 24. A; 25. C; 26. B; 27. D; 28. A; 29. B; 30. B;
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Chọn câu đúng.
A. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
B. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.
C. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.
D. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
Câu 2. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì
A. không thể ghép được.
B. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.
C. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.
D. ghép 3 pin nối tiếp.
Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện ở gần đầu của một:
A. thanh nhựa mang điện âm. B. thanh kim loại mang điện dương.
C. thanh kim loại không mang điện. D. thanh kim loại mang điện âm.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng.
A. Khi acquy phóng điện, dòng điện có chiều đi vào cực dương của acquy.
B. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng và nhiệt năng.
C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.
D. Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hóa năng.
Câu 5. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện
A. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.
B. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.
C. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
D. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.
Câu 6. Cho 4 nguồn điện giống hệt nhau. Cách ghép nào sau đây tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất?
A. 4 nguồn mắc nối tiếp.
B. 4 nguồn mắc song song.
C. Hỗn hợp 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm 2 nguồn song song.
D. Hỗn hợp 2 nhánh song song, mỗi nhánh 2 nguồn nối tiếp.
Câu 7. Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
B. Chỉ cần có nguồn điện.
C. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
D. Chỉ cần có một hiệu điện thế.
Câu 8. Chọn câu sai. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω.
A. Công suất của nguồn là 12 W nếu dòng điện qua nguồn có cường dộ 1 A.
B. Khi mạch hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A.
C. Nguồn phải thực hiện một công bằng 12 J để di chuyển điện tích 1 C đi qua nguồn.
D. Nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
Câu 9. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. vuông góc với đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. theo một quỹ đạo bất kì. D. dọc theo đường sức điện trường.
Câu 10. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì
A. điện trở trong của nguồn tăng lên rất lớn.
B. dòng điện qua nguồn rất lớn.
C. không có dòng điện qua nguồn.
D. hiệu điện thế hai cực của nguồn tăng lên rất lớn.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
01. C; 02. C; 03. A; 04. B; 05. B; 06. B; 07. A; 08. B; 09. B; 10. B
11. B; 12. A; 13. A; 14. D; 15. B; 16. B; 17. A; 18. D; 19. D; 20. C
21. A; 22. B; 23. B; 24. D; 25. A; 26. D; 27. B; 28. D; 29. D; 30. A;
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng họat động?
A. Ac-quy đang được nạp điện. B. Quạt điện.
C. Ấm điện. D. Bóng đèn dây tóc.
Câu 2. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo đường sức điện trường. B. theo một quỹ đạo bất kì.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. ngược chiều đường sức điện trường.
Câu 3. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn có suất điện động 6 V thì
A. ghép 2 pin song song rồi nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép 3 pin nối tiếp.
C. không thể ghép được.
D. ghép 2 pin nối tiếp rồi song song với pin còn lại.
Câu 4. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện
A. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.
B. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.
C. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.
D. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Câu 5. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thuần thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 6. Công của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường, bên trong nguồn điện có suất điện động E, từ cực này sang cực kia (cách nhau một khoảng d) được xác định theo công thức
A. A = qE. B. A = qE/d. C. A = q/E. D. A = qEd.
Câu 7. Cho 4 nguồn điện giống hệt nhau. Cách ghép nào sau đây tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất?
A. 4 nguồn mắc song song.
B. 4 nguồn mắc nối tiếp.
C. Hỗn hợp 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm 2 nguồn song song.
D. Hỗn hợp 2 nhánh song song, mỗi nhánh 2 nguồn nối tiếp.
Câu 8. Chọn câu sai. Dùng một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r để cấp điện cho bóng đèn có điện trở R. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, U là hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, H là hiệu suất của nguồn điện thì
A. H = R/r. B. U = I.R. C. I = E/(R + r). D. U = E - I.r.
Câu 9. Công của dòng điện trên một đoạn mạch tiêu thụ điện
A. là nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch đó.
B. là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
C. có đơn vị là W.
D. là công của lực điện trường thực hiện để di chuyển các điện tích tự do qua đoạn mạch đó.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.
B. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
01. C; 02. D; 03. A; 04. C; 05. B; 06. A; 07. A; 08. A; 09. D; 10. A
11. A; 12. C; 13. C; 14. A; 15. B; 16. A; 17. A; 18. B; 19. B; 20. C
21. D; 22. C; 23. B; 24. D; 25. D; 26. C; 27. B; 28. C; 29. B; 30. D;
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.
B. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
C. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.
D. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 2. Một bộ nguồn điện (E, r) ghép hỗn hợp đối xứng thành n hàng song song, mỗi hàng có m nguồn nối tiếp. Điện trở trong của bộ nguồn là:
A. rb = \(\frac{mr}{n}\). B. rb = mr. C. rb = \(\frac{r}{n}\). D. rb = \(\frac{nr}{m}\).
Câu 3. Khi nguồn điện bị đoản mạch thì
A. điện trở trong của nguồn tăng lên rất lớn.
B. không có dòng điện qua nguồn.
C. dòng điện qua nguồn rất lớn.
D. hiệu điện thế hai cực của nguồn tăng lên rất lớn.
Câu 4. Chọn câu sai. Dùng một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r để cấp điện cho bóng đèn có điện trở R. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, U là hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, H là hiệu suất của nguồn điện thì
A. U = I.R. B. I = E/(R + r). C. U = E - I.r. D. H = R/r.
Câu 5. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thuần thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 6. Chọn câu đúng.
A. Điện trở suất của kim loại nhỏ vì mật độ hạt tải điện lớn.
B. Khi các electron chuyển động trong kim loại thì xuất hiện dòng điện.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 7. Công của dòng điện trên một đoạn mạch tiêu thụ điện
A. là công của lực điện trường thực hiện để di chuyển các điện tích tự do qua đoạn mạch đó.
B. là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
C. có đơn vị là W.
D. là nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch đó.
Câu 8. Chọn câu sai. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω.
A. Nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
B. Nguồn phải thực hiện một công bằng 12 J để di chuyển điện tích 1 C đi qua nguồn.
C. Khi mạch hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A.
D. Công suất của nguồn là 12 W nếu dòng điện qua nguồn có cường dộ 1 A.
Câu 9. Xác định câu sai? Trong một đoạn mạch chỉ có nguồn điện
A. suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn.
C. sự phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch vào cường độ dòng điện tuân theo hàm số bậc nhất.
D. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng độ giảm điện thế của đoạn mạch.
Câu 10. Theo định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
A. tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của dây dẫn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
01. A; 02. A; 03. C; 04. D; 05. C; 06. A; 07. A; 08. C; 09. D; 10. B
11. D; 12. A; 13. D; 14. D; 15. C; 16. A; 17. A; 18. C; 19. A; 20. B
21. C; 22. A; 23. B; 24. A; 25. D; 26. A; 27. B; 28. B; 29. B; 30. D;
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nam Yên Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Khuyến
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm