Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Mậu được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.
Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MẬU |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 11 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
A. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo làm từ vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
B. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
C. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
D. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. Chúng đều là điện tích dương. B. Chúng trái dấu nhau.
C. Chúng đều là điện tích âm. D. Chúng cùng dấu nhau.
Câu 4. Chọn câu đúng.
A. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
Câu 5. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là
A. một phần của đường parabol.
B. đường thẳng song song với các đường sức điện.
C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
D. một phần của đường tròn.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
C. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
Câu 7. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích
A. q = 2q1. B. q = 0. C. q = q1. D. q = q1/2.
Câu 8. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
B. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
D. một vật có thể tích điện được.
Câu 9. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:
A. Có cùng quỹ đạo như nhau. B. Cùng chạm đất đồng thời.
C. Chạm đất với cùng vận tốc. D. Cùng chạm đất ở một vị trí.
Câu 10. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.
B. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
C. Các đường sức không cắt nhau.
D. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.
Câu 11. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = E.d. B. E = UMN.d. C. UMN = VM - VN. D. AMN = q.UMN.
Câu 12. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều
A. Quỹ đạo của vật là đường tròn. B. Vận tốc của vật có phương không đổi.
C. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.
Câu 13. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. điện dung của tụ điện không thay đổi. B. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
C. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
B. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
C. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron,
A. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
D. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
Câu 16. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 17. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. B. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
C. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. D. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn .
Câu 18. Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm
A. cùng phương với lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.
C. tỉ lệ nghịch với điện tích q.
D. luôn luôn cùng chiều với lực điện .
Câu 19. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. vận tốc. B. khối lượng. C. lực. D. trọng lương.
Câu 20. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
A. UMN = UNM. B. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\). C. UMN = - UNM. D. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\) .
Câu 21. Kéo một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có khối lượng m = 10 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N, nghiêng góc $\alpha ={{30}^{0}}$so với sàn. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ với sàn xấp xỉ bằng
A. 0,19. B. 0,07. C. 0,21. D. 0,34.
Câu 22. Trong một chuyển động thẳng, các quãng đường mà vật đi được trong 0,5 s liên tiếp tăng đều mỗi lần 1 m. Gia tốc của chuyển động này là
A. a = 4 m/s2. B. a = 2 m/s2. C. a = 0,5 m/s2. D. a = 1 m/s2.
Câu 23. Ba điện tích q1, q2, q3 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh CD. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:
A. q1 = q2 = q3. B. q2 = - 2\(\sqrt{2}\)q1. C. q3 = - 2\(\sqrt{2}\)q2. D. q1 = - q2 = q3.
Câu 24. Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200 V. Vận tốc cuối cùng mà nó đạt được là:
A. 2000 m/s. B. 2.105 m/s. C. 8,4.106 m/s. D. 2,1.106 m/s.
Câu 25. Một điện tích điểm q = +10 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10 cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên từ B đến A?
A. -2,5.10-4 J. B. -5.10-4 J. C. -10.10-4 J. D. 10.10-4 J.
Câu 26. Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 (Q) có điện tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng?
A. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
B. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
D. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
Câu 27. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 16 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó có thể bằng bao nhiêu?
A. 28 cm. B. 48 cm. C. 40 cm. D. 22 cm.
Câu 28. Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10-5 kg thể tích 10 mm3 được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800 kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s2. Điện tích của bi có giá trị
A. 1,5 nC. B. 2,5 nC. C. -1 nC. D. -2 nC.
Câu 29. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị:
A. U = 100 V. B. U = 50 V. C. U = 150 V. D. U = 200 V.
Câu 30. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12 = 5 cm, d23 = 8 cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104 V/m, E23 = 5.104 V/m, tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1.
A. V2 = -2000 V; V3 = 4000 V. B. V2 = -2000 V; V3 = 2000 V.
C. V2 = 2000 V; V3 = 4000 V. D. V2 = 2000 V; V3 = -2000
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
01. C; 02. B; 03. D; 04. A; 05. B; 06. C; 07. B; 08. B; 09. B; 10. A
11. B; 12. B; 13. C; 14. D; 15. D; 16. B; 17. B; 18. A; 19. B; 20. C
21. A; 22. A; 23. B; 24. C; 25. A; 26. D; 27. A; 28. D; 29. A; 30. B;
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. Chúng cùng dấu nhau. B. Chúng đều là điện tích dương.
C. Chúng đều là điện tích âm. D. Chúng trái dấu nhau.
Câu 2. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn. B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
C. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. D. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
Câu 3. Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm
A. cùng phương với lực điện \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. tỉ lệ nghịch với điện tích q.
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.
D. luôn luôn cùng chiều với lực điện \(\overrightarrow F \).
Câu 4. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
A. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\) . B. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\). C. UMN = - UNM. D. UMN = UNM.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
Câu 6. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều
A. Quỹ đạo của vật là đường tròn. B. Vận tốc của vật có phương không đổi.
C. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.
Câu 7. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. một vật có thể tích điện được.
B. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
C. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
Câu 8. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là
A. một phần của đường tròn.
B. đường thẳng song song với các đường sức điện.
C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
D. một phần của đường parabol.
Câu 9. Chọn câu đúng.
A. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
B. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
C. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
01. A; 02. D; 03. A; 04. C; 05. B; 06. B; 07. D; 08. B; 09. A; 10. C
11. B; 12. D; 13. A; 14. C; 15. D; 16. A; 17. D; 18. A; 19. C; 20. A
21. A; 22. D; 23. B; 24. C; 25. A; 26. A; 27. A; 28. A; 29. C; 30. A;
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. một vật có thể tích điện được.
B. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
C. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
D. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
Câu 2. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. Chúng trái dấu nhau. B. Chúng đều là điện tích âm.
C. Chúng đều là điện tích dương. D. Chúng cùng dấu nhau.
Câu 3. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. điện dung của tụ điện không thay đổi. B. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. D. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron,
A. một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
B. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C. một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
D. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
Câu 5. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
A. UMN = - UNM. B. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\) . C. UMN = UNM. D. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\).
Câu 6. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo làm từ vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
C. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Câu 7. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích
A. q = 2q1. B. q = q1/2. C. q = q1. D. q = 0.
Câu 8. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều
A. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. B. Vận tốc của vật có phương không đổi.
C. Quỹ đạo của vật là đường tròn. D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.
Câu 9. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. lực. B. khối lượng. C. trọng lương. D. vận tốc.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
01. C; 02. D; 03. D; 04. B; 05. A; 06. A; 07. D; 08. B; 09. B; 10. D
11. A; 12. C; 13. D; 14. B; 15. B; 16. B; 17. B; 18. A; 19. C; 20. D
21. D; 22. C; 23. B; 24. D; 25. B; 26. C; 27. D; 28. D; 29. B; 30. C;
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
B. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
C. một vật có thể tích điện được.
D. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
C. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
Câu 3. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều
A. Vận tốc của vật có phương không đổi. B. Quỹ đạo của vật là đường tròn.
C. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính. D. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
B. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 5. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích
A. q = 2q1. B. q = q1. C. q = q1/2. D. q = 0.
Câu 6. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. AMN = q.UMN. B. UMN = VM - VN. C. UMN = E.d. D. E = UMN.d.
Câu 7. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. Chúng trái dấu nhau. B. Chúng đều là điện tích dương.
C. Chúng cùng dấu nhau. D. Chúng đều là điện tích âm.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
Câu 9. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. B. tác dụng vào cùng một vật.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 10. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
01. B; 02. C; 03. A; 04. D; 05. D; 06. D; 07. C; 08. B; 09. D; 10. D
11. A; 12. B; 13. B; 14. C; 15. D; 16. B; 17. C; 18. A; 19. D; 20. A
21. C; 22. A; 23. A; 24. C; 25. B; 26. C; 27. D; 28. D; 29. B; 30. C;
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Tụ điện có cấu tạo gồm
A. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.
B. một vật có thể tích điện được.
C. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.
D. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.
Câu 2. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Các đường sức không cắt nhau.
B. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
C. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.
D. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
Câu 5. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. điện dung của tụ điện không thay đổi. B. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\). D. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\).
Câu 7. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. vận tốc. B. lực. C. trọng lương. D. khối lượng.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
B. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
D. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 9. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:
A. Có cùng quỹ đạo như nhau. B. Cùng chạm đất đồng thời.
C. Cùng chạm đất ở một vị trí. D. Chạm đất với cùng vận tốc.
Câu 10. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
01. A; 02. D; 03. C; 04. B; 05. C; 06. B; 07. D; 08. D; 09. B; 10. D
11. A; 12. A; 13. C; 14. B; 15. B; 16. B; 17. D; 18. A; 19. D; 20. B
21. B; 22. C; 23. D; 24. C; 25. A; 26. C; 27. C; 28. B; 29. C; 30. B;
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Mậu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Khuyến
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm