OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút Chương 1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020

22/10/2019 934.11 KB 428 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191022/571354804535_20191022_201412.pdf?r=6369
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút Chương 1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020 được Hoc247 sưu tầm và biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức quan trọng của chương Este - Chất béo bộ môn Hóa học 12 một cách hiệu quả, đồng thời có những kết quả tốt trong học tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập. Mời các em cùng theo dõi.

 

 
 

BỘ 4 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019 - 2020

 

Đề số 1:

Câu 1: Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. CTCT của X là:

  A. HCOOC6H4CH=CH2                                           B. CH2=CHCOOC6H5

  C. CH3COOC6H4CH=CH2                                       D. C6H5COOCH=CH2

Câu 2: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đ.v.C và trong sợi gai là 5.900.000 đ.v.C. Số mắc xích C6H10O5 có trong các loại sợi trên lần lượt là:

  A. 10802 và 36420                B. 1080 và 3642                      C. 10280 và 34620                  D. 1028 và 3462

Câu 3: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ, biết hiệu suất thu hồi saccarozơ đạt 80%:

  A. 104 kg                               B. 140 kg                                C. 162,5 kg                             D. 130 kg

Câu 4: X là trieste của glixerol với 1 axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi. Đun a (gam) X với dd NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 (g) glixerol và 10,8 (g) muối. CTCT của axit cacboxylic và giá trị của a là:

  A. CH2=CHCH2COOH, a= 20,7 (g)                          B. CH2=CHCOOH, a=2,07 (g)

  C. CH2=CHCOOH, a= 12,7 (g)                                D. CH2=CHCH2COOH, a=13,7 (g)

Câu 5: Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:

  A. Cu(OH)2/NaOH               B. dd AgNO3/NH3                 C. CH3COOH             D. Cả A, B

Câu 6: Xà phòng hóa 8,8 (g) etyl axetat bằng 200(ml) dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan  là:

  A. 8,56 g                                B. 3,28 g                                 C. 10,4 g                                 D. 8,2 g

Câu 7: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. CTCT thu gọn của este đó là :

  A. CH2= CH – COOCH3                                                      B. CH3COOCH=CH2

  C. HCOOCH3                                                                       D. CH3COOCH=CH – CH3

Câu 8: Este đơn chức X tác dụng với dd NaOH, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:

  A. CH2=CHCH2COOH                                                        B. HCOOCH=CHCH3

  C. HCOOCH2CH=CH2                                                        D. HCOOC(CH3)=CH2

Câu 9: Phân biệt xenlulozơ và tinh bột nhờ phản ứng với:

  A. H2SO4                               B. NaOH                      C. I2                               D. Cả A, B

Câu 10: Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:

  A. 2,16 g                                B. 5,4 g                        C. 10,8 g                        D. 21,6 g

Câu 11: Cho 12,9 (g) este X có CTPT C4H6O2 vào 150(ml) dd NaOH 1,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 13,8 (g) cặn khan. Este X là:

  A. metyl acrylat                     B. vinyl axetat               C. etyl acrylat                D. metyl axetat

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  →    X   →    Y  →    CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:

  A. C2H5OH và CH2=CH2                                                     B. CH3CHO và C2H5OH

  C. C2H5OH và CH3CHO                                                      D. CH3COOH và C2H5OH

Câu 13: Một este có CTPT là C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dd AgNO3/NH3. CTCT thu gọn của este đó là :

  A. HCOOC2H5                                                                  B. HCOOC3H7                      

  C. CH3COOCH3                                                               D. C2H­5COOCH3

Câu 14: Este đơn chức A có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Thủy phân A thu được ancol B có tỉ khối hơi so với A là 0,522. Este A là:

  A. propyl fomiat                    B. metyl axetat                        C. metyl propionat                  D. etyl axetat

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2  +   NaOH →    muối hữu cơ  +  C2H4(OH)2   +   NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :

  A. CH3-COO-CHCl-CH3                                                      B. CH3-COO-CH2-CH2Cl     

  C. ClCH2-COO-CH2-CH3                                                      D. HCOO-CH2-CHCl-CH3

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 25 của đề số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Đề số 2:

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về fructozơ:

  A. là đồng phân của glucozơ                                     B. thuộc loại monosaccarit

  C. được tạo thành khi thuỷ phân saccarozơ              D. có nhiều trong quả nho chín

Câu 2: Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 27(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:

  A. 16,2 g                                B. 32,4 g                                 C. 10,8 g                                 D. 21,6 g

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2  +   NaOH →  muối hữu cơ  +  C2H4(OH)2   +   NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :

  A. CH3-COO-CHCl-CH3                                          B. CH3-COO-CH2-CH2Cl     

  C. ClCH2-COO-CH2-CH3                                        D. HCOO-CH2-CHCl-CH3

Câu 4: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đ.v.C và trong sợi gai là 5.900.000 đ.v.C. Số mắc xích C6H10O5 có trong các loại sợi trên lần lượt là:

  A. 10802 và 36420                  B. 1080 và 3642                     

  C. 10280 và 34620                  D. 1028 và 3462

Câu 5:  Este đơn chức X, không tác dụng với Na, tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 (mol) X thu được ít hơn 0,8 (mol) CO2. CTCT của X là :

  A. C2H5COOC4H9                                                                B. C3H7COOC3H7

  C. C6H5COOCH3                                                                  D. HCOOC6H5

Câu 6: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. CTCT của este là:

  A. HCOOCH=CHCH3         B. HCOOC(CH3)=CH2          C. CH3COOCH=CH2       D. CH2=CHCOOCH3

Câu 7: Chất nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư tạo sản phẩm là muối và ancol:

  A. CH3COOCH=CH2           B. HCOOCH2CH=CH2          C. C6H5Cl                               D. CH3COOC6H5

Câu 8: Xà phòng hoá este vinyl axetat thu được:

  A. axetilen                             B. etilen                                   C. Etanol                                 D. axetandehit

Câu 9: Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng:

  A. dd AgNO3/NH3                B. Cu(OH)2/NaOH                 C. dd Br2                                 D. Cả A, B

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 17,2 (g) một este đơn chức cần 0,2 (mol) NaOH, thu được muối và andehit. CTCT của este là:       

  A. HCOOCH=CHCH3                                               B. CH3COOCH=CH2

 C. CH2=CHCOOCH3                                                 D. Cả A, B

Câu 11: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ:

  A. (C6H10O5)n                                     B. [C6H7O2(OH)3]n                

  C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n                    D. Cả A, B

Câu 12: Cho 12,9 (g) este X có CTPT C4H6O2 vào 150(ml) dd NaOH 1,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 13,8 (g) cặn khan. Este X là:

  A. metyl acrylat                     B. vinyl axetat             C. etyl acrylat              D. metyl axetat

Câu 13: Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. Tên gọi của este là:

  A. HCOOC6H4CH=CH2                                                       B. CH2=CHCOOC6H5

  C. CH3COOC6H4CH=CH2                                                   D. C6H5COOCH=CH2

Câu 14: Đun este đơn chức có CTPT C4H6O2 với dd HCl, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:         

  A. CH3COOCH=CH2                                                            B. HCOOCH2CH=CH2

  C. HCOOCH2CH2CH3                                                         D. HCOOCH=CHCH2

Câu 15: Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:

  A. Cu(OH)2/NaOH               B. dd AgNO3/NH3                 C. CH3COOH             D. Cả A, B

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 25 của đề số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Đề số 3:

Câu 1: Chất nào sau đây khi tác dụng với dd NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol:

  A. CH2(COOC2H5)                                                               B. (C2H5COO)2CH2   

  C. CH3COOCH­2CH2OCOCH3                                             D. CH2(COO)2C2H5

Câu 2: Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 27(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:

  A. 16,2 g                                B. 32,4 g                                 C. 10,8 g                                 D. 21,6 g

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2  +   NaOH  →  muối hữu cơ  +  C2H4(OH)2   +   NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :

  A. CH3-COO-CHCl-CH3                                            B. CH3-COO-CH2-CH2Cl     

  C. ClCH2-COO-CH2-CH3                                          D. HCOO-CH2-CHCl-CH3

Câu 4: Cho este A tác dụng với 1 (lit) dd NaOH 0,75Mthu được 0,45 mol muối và 0,15 mol ancol. Để trung hoà hết lượng NaOH dư cần 0,75 (lit) dd HCl 0,4M. CTTQ của A là:

  A. RCOOR’                          B. (RCOO)2R’                        C. (RCOO)3R’                        D. R(COOR’)3

Câu 5:  Đốt cháy hoàn toàn 0,855 (g) một cacbohidrat X thu được 1,32 (g) CO2 và 0,495 (g) H2O. Phân tử khối của X gấp 1,9 lần glucozơ. CTPT của X là:

  A. C6H12O6                             B. C12H22O11               C. (C6H10O5)2                  D. (C6H12O6)2

Câu 6: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. CTCT của este là:

  A. HCOOCH=CHCH3         B. HCOOC(CH3)=CH2          C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3

Câu 7: Chất nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư tạo sản phẩm là muối và ancol:

  A. CH3COOCH=CH2           B. HCOOCH2CH=CH2          C. C6H5Cl                               D. CH3COOC6H5

Câu 8: Xà phòng hoá este vinyl axetat thu được:

  A. axetilen                             B. etilen                                   C. Etanol                                 D. axetandehit

Câu 9: Dãy gồm các dd đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:

  A. glucozơ, glixerol, andehit fomic, natri axetat

  B. Glucozơ, glixerol, mantozơ , axit axetic.

  C. glucozơ, glixerol, mantozơ, etanol

  D. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 17,2 (g) một este đơn chức cần 0,2 (mol) NaOH, thu được muối và andehit. CTCT của este là:       

  A. HCOOCH=CHCH3                                                          B. CH3COOCH=CH2

  C. CH2=CHCOOCH3                                                           D. Cả A, B

Câu 11: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ:

  A. (C6H10O5)n                        B. [C6H7O2(OH)3]n                 C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n                    D. Cả A, B

Câu 12: Este X có CTPT C7H12O7. Khi cho 51,9 (g) X tác dụng với 300 (g) dd NaOH 4% thu được ancol 2 chức Y và 26,7 (g) hõn hợp 2 muối của axit hữu cơ. CTCT của este X là:

  A. HCOO(CH2)4OCOCH3                                                    B. CH3COO(CH2)3OCOCH3

  C. C2H5COO(CH2)3OCOCH3                                              D. CH3COO(CH2)2OCOC2H5

Câu 13: Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. Tên gọi của este là:

  A. HCOOC6H4CH=CH2                                                       B. CH2=CHCOOC6H5

  C. CH3COOC6H4CH=CH2                                                   D. C6H5COOCH=CH2

Câu 14: Đun este đơn chức có CTPT C4H6O2 với dd HCl, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:         

  A. CH3COOCH=CH2                                                            B. HCOOCH2CH=CH2

  C. HCOOCH2CH2CH3                                                         D. HCOOCH=CHCH2

Câu 15: Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:

  A. Cu(OH)2/NaOH               B. dd AgNO3/NH3                 C. CH3COOH             D. Cả A, B

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 25 của đề số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Đề số 4:

Câu 1: Cacbohidrat nhìn chung là:

  A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m

  B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m

  C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl

  D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật

Câu 2: X là trieste của glixerol với 1 axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi. Đun a (gam) X với dd NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 (g) glixerol và 10,8 (g) muối. CTCT của axit cacboxylic và giá trị của a là:

  A. CH2=CHCH2COOH, a= 20,7 (g)                                    B. CH2=CHCOOH, a=2,07 (g)

  C. CH2=CHCOOH, a= 12,7 (g)                                           D. CH2=CHCH2COOH, a=13,7 (g)

Câu 3: Chất nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư tạo sản phẩm là muối và ancol:

  A. CH3COOCH=CH2              B. HCOOCH2CH=CH2              C. C6H5Cl                               D. CH3COOC6H5

Câu 4: Este X có CTPT C7H12O7. Khi cho 51,9 (g) X tác dụng với 300 (g) dd NaOH 4% thu được ancol 2 chức Y và 26,7 (g) hõn hợp 2 muối của axit hữu cơ. CTCT của este X là:

  A. HCOO(CH2)4OCOCH3                                       B. CH3COO(CH2)3OCOCH3

  C. C2H5COO(CH2)3OCOCH3                                 D. CH3COO(CH2)2OCOC2H5

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 (g) este đơn chức A, thu được 11 (g) CO2 và 4,5 (g) nước. Este A là:

  A. HCOOCH2CH3                B. HCOOCH3                           C. CH3COOC2H5                   D. C2H5COOC2H5

Câu 6: Một cacbohidrat Z có các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá: Z dd xanh lam kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào sau đây:

  A. glucozơ                             B. saccarozơ                           C. fructozơ                              D. Tinh bột

Câu 7: Chất nào sau đây khi tác dụng với dd NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol:

  A. CH2(COOC2H5)                                                              B. (C2H5COO)2CH2   

  C. CH3COOCH­2CH2OCOCH3                                            D. CH2(COO)2C2H5

Câu 8: Xà phòng hoá este vinyl axetat thu được:

  A. axetilen                             B. etilen                                   C. Etanol                                 D. axetandehit

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  →  X   → Y  → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:

  A. C2H5OH và CH2=CH2                                                     B. CH3CHO và C2H5OH

  C. C2H5OH và CH3CHO                                                      D. CH3COOH và C2H5OH

Câu 10: Đun este đơn chức có CTPT C4H6O2 với dd HCl, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:         

  A. CH3COOCH=CH2                                                            B. HCOOCH2CH=CH2

  C. HCOOCH2CH2CH3                                                         D. HCOOCH=CHCH2

Câu 11: Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 27(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:

  A. 16,2 g                                B. 32,4 g                                 C. 10,8 g                                 D. 21,6 g

Câu 12: Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:

  A. Cu(OH)2/NaOH               B. dd AgNO3/NH3                 C. CH3COOH             D. Cả A, B

Câu 13: Este đơn chức A có tỉ khối hơi so với hidro là 37. Thủy phân A thu được 1 muối natri có khối lượng bằng 41/37 khối lượng A. Este A là:

  A. HCOOCH3                       B. HCOOC2H5                       C. CH3COOCH3                     D. CH3COOC2H5

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2  +   NaOH → muối hữu cơ  +  C2H4(OH)2   +   NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :

  A. CH3-COO-CHCl-CH3                                          B. CH3-COO-CH2-CH2Cl     

  C. ClCH2-COO-CH2-CH3                                          D. HCOO-CH2-CHCl-CH3

Câu 15: Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng:

  A. dd AgNO3/NH3                B. Cu(OH)2/NaOH                 C. dd Br2                                 D. Cả A, B

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 25 của đề số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 45 phút Chương 1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Các em có thể quan tâm đến mục Đề thi trắc nghiệm online:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF