OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 2 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020 Trường THCS Phạm Viết Chánh

05/12/2020 976.99 KB 285 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201205/851063453783_20201205_164234.pdf?r=2321
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã tổng hợp Bộ 2 đề thi HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020 có đáp án, đề thi gồm tuyển tập các câu hỏi tự luận được chọn lọc từ đề thi của Trường THCS Phạm Viết Chánh sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.

 

 
 

TRƯỜNG THCS PHẠM VIẾT CHÁNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN NGỮ VĂN 8

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm)

Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.

Câu 1: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của cá từ : học sinh, sinh viên, bác sĩ, kĩ sư, nông dân, công nhân...

A. Con người    

B. Nghề nghiệp    

C. Môn học    

D. Tính cách

Câu 2: Từ nào không phải là từ tượng hình?

A. Lom khom    

B. Chất ngất    

C. Xao xác    

D. Xộc xệch

Câu 3: Các từ ngữ sau đây thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ xã hội: trẫm, khanh, long bào, ngự giá…

A. Biệt ngữ của những người buôn bán, kinh doanh.

B. Biệt ngữ của những người theo đạo thiên chúa.

C. Biệt ngữ của học sinh, sinh viên.

D. Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến.

Câu 4: Từ “mà” trong câu văn sau : “Trưa nay các em về nhà cơ mà.” thuộc loại từ nào?

A. Tình thái từ    

B. Quan hệ từ    

C. Trợ từ    

D. Thán từ

Phần II: Tự luận (8.0 điểm)

Câu 1: Hãy đặt 3 câu ghép với các cặp quan hệ từ sau :

a. Nếu… thì…

b. Tuy…nhưng…

c. Vì...nên…

Câu 2: Dấu hai chấm dùng để làm gì? Lấy ví dụ minh họa.

Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn), trong đó có sử dụng trợ từ và tình thái từ.

--- HẾT ---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm

1. B

2. C

3. D

4. A

Phần II: Tự luận

Câu 1: Đặt câu:

a. Nếu trời mưa thì lớp tôi sẽ hoãn đi cắm trại.

b. Tuy nhà nghèo nhưng Nam vẫn học rất giỏi.

c. Vì bão to nên các cây lớn đổ hết.

Câu 2:

- Công dụng của dấu 2 chấm:

+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. Ví dụ: “Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.”

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (2.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”

a. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn.

b. Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.

Câu 2 (1.0 điểm): Cho thông tin “An lau nhà”. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu cầu khiến và môt câu nghi vấn.

Câu 3 (2.0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) theo mô hình diễn dịch với nội dung: Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc.

Câu 4 (5.0 điểm): Em hãy nhập vai Xiu trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn OHen-ri kể lại quá trình hồi sinh của nhân vật Giôn-xi.

--- HẾT ---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

a. Đoạn văn được trích trong tác phẩm Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Nội dung chính của đoạn văn: Bộ mặt đau khổ, đáng thương của lão Hạc khi bán cậu vàng.

b. Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh:

- Từ tượng hình: móm mém.

- Từ tượng thanh: hu hu.

- Tác dụng: Các từ tượng hình, tượng thanh làm nổi bật hình ảnh, dáng vẻ của lão Hạc – một lão nông già nua, khắc khổ, đang khóc thương khi lỡ đối xử tệ bạc với cậu vàng.

Câu 2:

- An lau nhà đi.

- An lau nhà chưa?

Câu 3 :

a. Yêu cầu kĩ năng:

- Đúng hình thức đoạn văn: Lùi vào đầu dòng, chữ đầu viết hoa, kết thúc xuống dòng.

- Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, đủ hai thành phần chính, đứng ở đầu đoạn văn.

- Diễn đạt lưu loát, đảm bảo số câu văn quy định. (0,25đ)

b. Yêu cầu nội dung:

- Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát, trừng phạt bản thân mình của lão Hạc.

- Cái chết tự nguyện này xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính.

- Cái chết của lão Hạc giúp chúng ta nhận ra cái chế độ thực dân nửa phong kiến thối nát, cái chế độ thiếu tình người, đẩy người dân đặc biệt là nông dân đến bước đường cùng.

- Qua đây, chúng ta thấy số phận cơ cực, đáng thương của người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng 8.

Câu 4 :

a. Về hình thức:

- Học sinh biết làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Nhập vai Xiu để kể lại (Xưng tôi ngôi thứ 1).

- Bài viết có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, có kỹ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, hành văn lưu loát, có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm.

b. Về nội dung:

- Mở bài: Giới thiêu được nhân vật tôi-người kể chuyện (chú ý h.s nhập vai nhân vật Xiu). Nêu được nội dung cần kể lại.

- Thân bài:

+ Nhân vật Xiu kể lại quá trình hồi sinh của Giôn- xi.

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020 Trường THCS Phạm Viết Chánh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF