Hoc247 xin giới thiệu Đề thi giữa HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt được Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Mong rằng tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!
4 ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LỚP 10 NĂM 2018-2019 – TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
ĐỀ 1:
Câu 1: Trái Đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
A. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong. B. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa. D. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.
Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày?
A. Từ 5 đến 50km. B. Từ 5 đến 60km. C. Từ 5 đến 70km. D. Từ 5 đến 80km.
Câu 3: Nhân Trái Đất có độ dày?
A. 3450km. B. 3460km. C. 3470km. D. 3480km.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 4 đến câu 5
Cho hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển.
Từ hình 7.3 trả lời câu 4 và câu 5
Câu 4: Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng kiến tạo lớn là:
A. Thái Bình Dương; Ấn Độ - Ôxtrâylia; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
B. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
C. Thái Bình Dương; Ôxtrâylia; Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
D. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
Câu 5: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
Câu 6: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng, thể hiện nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:
1. Thạch quyển bao gồm 2. Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là 3 Kết quả của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo 4. Nơi thường xảy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa...là |
a. sự chuyển dịch của các dòng đối lưu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Manti. b. ranh giới, chổ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo của thạch quyển. c. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti. d. thường tạo ra các dãy núi cao, đứt gãy lớn và hoạt động của động đất, núi lửa... |
A. 1a; 2c; 3d; 4b. B. 1a; 2d; 3c; 4b. C. 1c; 2a; 3d; 4b. D. 1c; 2d; 3b; 4a.
Câu 7: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày lớn hơn, không có tầng granit. B. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dày lớn hơn, có tầng granit. D. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit.
Câu 8: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là
A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
Câu 9: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. Sự phân hủy của các chất phóng xạ.
B. Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất.
C. Sự ma sát vật chất bên trong Trái Đất.
D. Các hoạt động ở bên trong Trái Đất sinh ra năng lượng.
Câu 10: Chọn những cụm từ điền vào chỗ ... để nêu được kết quả của vận động thẳng đứng:
Làm cho vỏ Trái Đất được .....................(1).........................một cách chậm chạp và ............................(2)...................................diện tích lục địa, đại dương.
A. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) thu hẹp, mở rộng. B. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) mở rộng , thu hẹp.
C. (1) thu hẹp, mở rộng; (2) nâng lên, hạ xuống. D. (1) mở rộng ,thu hẹp; (2) nâng lên, hạ xuống.
Câu 11: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long (Việt Nam) thường gặp những vệt lõm sâu chạy dài trên vách đá, đánh dấu ngấn nước biển ở những thời kì địa chất xa xôi. Đó là dấu vết của:
A. vận động nâng lên, hạ xuống. B. hiện tượng uốn nếp.
C. hiện tượng đứt gãy. D. các trận động đất.
Câu 12: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Nội lực vừa có tác dụng nâng cao, vừa có tác dụng hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
B. Nơi thường xuyên ảnh hưởng mạnh của nội lực thường là những nơi bất ổn của vỏ Trái Đất.
C. Nội lực chỉ có tác dụng nâng cao chứ không làm hạ thấp độ cao địa hình bề mặt Trái Đất.
D. Nội lực là nhân tố chủ yếu tạo nên địa hình núi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 13: Địa hào hình thành là do
A. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy được nâng lên.
B. vân động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh.
C. hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh.
D. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống.
Câu 14: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của
A. hiện tượng uốn nếp. B. hiện tượng đứt gãy.
C. động đất, núi lửa. D. vận động nâng lên, hạ xuống.
Câu 15: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
B. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
Câu 16: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển…)
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Câu 17: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh. B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn. D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
Câu 18: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây…
C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ,…
D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,…
Câu 19: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau:
A. phong hóa - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ. B. phong hóa - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển.
C. phong hóa - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ. D. phong hóa - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển.
Câu 20: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng những nơi có kết quả tác động của một số quá trình ngoại lực thể hiện rõ nhất:
1. Hoang mạc 2. Bờ biển 3. Nhiệt đới gió mùa ẩm 4. Hạ lưu sông |
a. Cồn cát, đụn cát. b. Đồng bằng châu thổ. c. Hàm ếch sóng vỗ. d. Hang động đá vôi. |
A. 1a; 2c; 3d; 4b. B. 1a; 2d; 3c; 4b. C. 1c; 2d; 3b; 4a. D. 1c; 2a; 3d; 4b.
Câu 21: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:
A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Câu 22: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng với tên gọi và đặc điểm của các khối khí:
1. Khối khí địa cực 2. Khối khí ôn đới 3. Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) 4. Khối khí xích đạo |
a. Rất lạnh b. Rất nóng c. Lạnh d. Nóng ẩm |
A. 1a; 2b; 3c; 4d. B. 1a; 2c; 3b; 4d. C. 1c; 2d; 3b; 4a. D. 1c; 2a; 3d; 4b.
Câu 23: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
Câu 24: Vào mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa nhiều cho nhiều vùng ở nước ta. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành là do sự tiếp xúc của hai khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Câu 25: Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận, chiểm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. tới khí quyển rồi lại phản hồi vào không gian. B. được bề mặt Trái Đất hấp thụ.
C. được khí quyển hấp thụ. D. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi vào không gian.
Câu 26: Nhiệt độ trung bình năm (0C) ở nửa cầu Bắc có sự thay đổi như sau:
A. Tăng dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).
B. Giảm dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực)
C. Từ xích đạo về chí tuyến thì giảm sau đó tăng dần.
D. Từ xích đạo về chí tuyến tăng, còn từ chí tuyến về cực thì giảm dần.
Câu 27: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo là do
A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo.
B. không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở Xích đạo.
C. bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái đất ở Xích đạo.
D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở Xích đạo.
Câu 28: Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Câu 29: Nhận định nào dưới đây đúng ?
A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng. B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
Câu 30: Hệ thống các đai khí áp trên Trái Đất gồm:
A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
B. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
C. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực.
Câu 31: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích của các lục địa và cac đại dương không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 32: Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới. D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Câu 33: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở hai bán cầu là?
A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam.
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam.
C. Tây Bắc ở cả hai Bán cầu.
D. Tây Nam ở cả hai Bán cầu.
Câu 34: Hướng thổi thường xuyên của gió Mậu dịch ở hai bán cầu là?
A. Đông Bắc ở bán cầu Bắc và Đông Nam ở bán cầu Nam.
B. Đông Nam ở bán cầu Bắc và Đông Bắc ở bán cầu Nam.
C. Đông Bắc ở cả hai Bán cầu.
D. Đông Nam ở cả hai Bán cầu.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng cận chí tuyến và vùng ôn đới.
C. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
D. sự chênh lệch khí áp và nhiệt độ giữa lục địa và đại dương và giữa hai bán cầu theo mùa.
Câu 36: Gió biển và gió đất là loại gió
A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi giữa ngày và đêm.
D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
Câu 37: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do
A. nằm sâu trong lục địa.
B. có ít gió thổi đến.
C. hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao.
D. không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi.
Câu 38: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì?
A. Gió mùa mùa Đông thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
B. Gió mùa mùa Hạ thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
C. Cả gió mùa mùa Hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
Câu 39: Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 40: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm?
A. Càng lên cao lượng mưa càng tăng.
B. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình.
C. Càng lên cao lượng mưa càng giảm.
D. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều hơn so với sườn núi và chân núi.
----------------- Hết -----------------
ĐỀ 2:
Câu 1: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Nội lực chỉ có tác dụng nâng cao chứ không làm hạ thấp độ cao địa hình bề mặt Trái Đất.
B. Nội lực vừa có tác dụng nâng cao, vừa có tác dụng hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
C. Nội lực là nhân tố chủ yếu tạo nên địa hình núi trên bề mặt Trái Đất.
D. Nơi thường xuyên ảnh hưởng mạnh của nội lực thường là những nơi bất ổn của vỏ Trái Đất.
Câu 2: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do
A. nằm sâu trong lục địa.
B. có ít gió thổi đến.
C. không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi.
D. hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao.
Câu 3: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long (Việt Nam) thường gặp những vệt lõm sâu chạy dài trên vách đá, đánh dấu ngấn nước biển ở những thời kì địa chất xa xôi. Đó là dấu vết của:
A. các trận động đất. B. hiện tượng uốn nếp.
C. vận động nâng lên, hạ xuống. D. hiện tượng đứt gãy.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 4 đến câu 5
Cho hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển.
Từ hình 7.3 trả lời câu 4 và câu 5
Câu 4: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
Câu 5: Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng kiến tạo lớn là:
A. Thái Bình Dương; Ôxtrâylia; Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
B. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
C. Thái Bình Dương; Ấn Độ - Ôxtrâylia; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
D. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
Câu 6: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ lòng đất.
B. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
C. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
D. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển…)
Câu 7: Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì
A. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
Câu 8: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự đứt gãy các lớp đất đá.
B. sự uốn nếp các lớp đá.
C. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
D. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
Câu 9: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
C. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
D. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
Câu 10: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì?
A. Gió mùa mùa Đông thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
B. Gió mùa mùa Hạ thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
C. Cả gió mùa mùa Hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
Câu 11: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm?
A. Càng lên cao lượng mưa càng giảm.
B. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình.
C. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều hơn so với sườn núi và chân núi.
D. Càng lên cao lượng mưa càng tăng.
Câu 12: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh. B. nhiều bão cát.
C. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn. D. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
Câu 13: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở hai bán cầu là?
A. Tây Nam ở cả hai Bán cầu. B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam.
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam. D. Tây Bắc ở cả hai Bán cầu.
Câu 14: Nhiệt độ trung bình năm (0C) ở nửa cầu Bắc có sự thay đổi như sau:
A. Từ xích đạo về chí tuyến thì giảm sau đó tăng dần.
B. Từ xích đạo về chí tuyến tăng, còn từ chí tuyến về cực thì giảm dần.
C. Giảm dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực)
D. Tăng dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).
Câu 15: Chọn những cụm từ điền vào chỗ ... để nêu được kết quả của vận động thẳng đứng:
Làm cho vỏ Trái Đất được .....................(1).........................một cách chậm chạp và ............................(2)...................................diện tích lục địa, đại dương.
A. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) thu hẹp, mở rộng. B. (1) mở rộng ,thu hẹp; (2) nâng lên, hạ xuống.
C. (1) thu hẹp, mở rộng; (2) nâng lên, hạ xuống. D. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) mở rộng , thu hẹp.
Câu 16: Trái Đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
A. lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa. B. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.
C. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong. D. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
Câu 17: Hướng thổi thường xuyên của gió Mậu dịch ở hai bán cầu là?
A. Đông Bắc ở bán cầu Bắc và Đông Nam ở bán cầu Nam. B. Đông Nam ở cả hai Bán cầu.
C. Đông Nam ở bán cầu Bắc và Đông Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông Bắc ở cả hai Bán cầu.
Câu 18: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là
A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
D. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Câu 19: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của
A. hiện tượng đứt gãy. B. động đất, núi lửa.
C. vận động nâng lên, hạ xuống. D. hiện tượng uốn nếp.
Câu 20: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày?
A. Từ 5 đến 70km. B. Từ 5 đến 80km. C. Từ 5 đến 50km. D. Từ 5 đến 60km.
Câu 21: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
C. diện tích của các lục địa và cac đại dương không đều nhau.
D. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
Câu 22: Vào mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa nhiều cho nhiều vùng ở nước ta. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành là do sự tiếp xúc của hai khối khí là
A. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
B. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
C. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Câu 23: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:
A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
Câu 24: Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận, chiểm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. được bề mặt Trái Đất hấp thụ. B. tới khí quyển rồi lại phản hồi vào không gian.
C. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi vào không gian. D. được khí quyển hấp thụ.
Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo là do
A. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở Xích đạo.
B. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo.
C. không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở Xích đạo.
D. bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái đất ở Xích đạo.
Câu 26: Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
C. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 27: Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới. B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Câu 28: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng những nơi có kết quả tác động của một số quá trình ngoại lực thể hiện rõ nhất:
1. Hoang mạc 2. Bờ biển 3. Nhiệt đới gió mùa ẩm 4. Hạ lưu sông |
a. Cồn cát, đụn cát. b. Đồng bằng châu thổ. c. Hàm ếch sóng vỗ. d. Hang động đá vôi. |
A. 1c; 2d; 3b; 4a. B. 1c; 2a; 3d; 4b. C. 1a; 2c; 3d; 4b. D. 1a; 2d; 3c; 4b.
Câu 29: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit. B. độ dày lớn hơn, không có tầng granit.
C. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit. D. độ dày lớn hơn, có tầng granit.
Câu 30: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng, thể hiện nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:
1. Thạch quyển bao gồm 2. Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là 3 Kết quả của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo 4. Nơi thường xảy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa...là |
a. sự chuyển dịch của các dòng đối lưu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Manti. b. ranh giới, chổ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo của thạch quyển. c. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti. d. thường tạo ra các dãy núi cao, đứt gãy lớn và hoạt động của động đất, núi lửa... |
A. 1a; 2d; 3c; 4b. B. 1a; 2c; 3d; 4b. C. 1c; 2d; 3b; 4a. D. 1c; 2a; 3d; 4b.
Câu 31: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ,…
B. vi khuẩn, nấm, rễ cây…
C. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,…
Câu 32: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau:
A. phong hóa - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ. B. phong hóa - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.
C. phong hóa - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển. D. phong hóa - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển.
Câu 33: Địa hào hình thành là do
A. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống.
B. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy được nâng lên.
C. hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh.
D. vân động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh.
Câu 34: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. Sự phân hủy của các chất phóng xạ.
B. Sự ma sát vật chất bên trong Trái Đất.
C. Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất.
D. Các hoạt động ở bên trong Trái Đất sinh ra năng lượng.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch khí áp giữa vùng cận chí tuyến và vùng ôn đới.
B. sự chênh lệch khí áp và nhiệt độ giữa lục địa và đại dương và giữa hai bán cầu theo mùa.
C. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
D. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
Câu 36: Hệ thống các đai khí áp trên Trái Đất gồm:
A. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
B. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
C. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực.
D. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
Câu 37: Nhận định nào dưới đây đúng ?
A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng. B. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
C. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm. D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
Câu 38: Gió biển và gió đất là loại gió
A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
B. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi giữa ngày và đêm.
C. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
Câu 39: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng với tên gọi và đặc điểm của các khối khí:
1. Khối khí địa cực 2. Khối khí ôn đới 3. Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) 4. Khối khí xích đạo |
a. Rất lạnh b. Rất nóng c. Lạnh d. Nóng ẩm |
A. 1c; 2d; 3b; 4a. B. 1a; 2c; 3b; 4d. C. 1a; 2b; 3c; 4d. D. 1c; 2a; 3d; 4b.
Câu 40: Nhân Trái Đất có độ dày?
A. 3460km. B. 3470km. C. 3480km. D. 3450km.
----------------- Hết -----------------
ĐỀ 3:
Câu 1: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:
A. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. B. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
C. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Câu 2: Địa hào hình thành là do
A. hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh.
B. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống.
C. vân động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh.
D. một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy được nâng lên.
Câu 3: Chọn những cụm từ điền vào chỗ ... để nêu được kết quả của vận động thẳng đứng:
Làm cho vỏ Trái Đất được .....................(1).........................một cách chậm chạp và ............................(2)...................................diện tích lục địa, đại dương.
A. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) mở rộng , thu hẹp. B. (1) mở rộng ,thu hẹp; (2) nâng lên, hạ xuống.
C. (1) thu hẹp, mở rộng; (2) nâng lên, hạ xuống. D. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) thu hẹp, mở rộng.
Câu 4: Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
D. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 5: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của
A. vận động nâng lên, hạ xuống. B. hiện tượng đứt gãy.
C. động đất, núi lửa. D. hiện tượng uốn nếp.
Câu 6: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
C. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
D. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
Câu 7: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do
A. hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao.
B. nằm sâu trong lục địa.
C. không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi.
D. có ít gió thổi đến.
Câu 8: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long (Việt Nam) thường gặp những vệt lõm sâu chạy dài trên vách đá, đánh dấu ngấn nước biển ở những thời kì địa chất xa xôi. Đó là dấu vết của:
A. hiện tượng uốn nếp. B. vận động nâng lên, hạ xuống.
C. hiện tượng đứt gãy. D. các trận động đất.
Câu 9: Nhiệt độ trung bình năm (0C) ở nửa cầu Bắc có sự thay đổi như sau:
A. Giảm dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực)
B. Từ xích đạo về chí tuyến tăng, còn từ chí tuyến về cực thì giảm dần.
C. Tăng dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).
D. Từ xích đạo về chí tuyến thì giảm sau đó tăng dần.
Câu 10: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo là do
A. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở Xích đạo.
B. bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái đất ở Xích đạo.
C. không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở Xích đạo.
D. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng ?
A. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. D. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
Câu 12: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự đứt gãy các lớp đất đá.
B. sự uốn nếp các lớp đá.
C. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
D. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
Câu 13: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là
A. vi khuẩn, nấm, rễ cây…
B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ,…
C. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.
D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,…
Câu 14: Vào mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa nhiều cho nhiều vùng ở nước ta. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành là do sự tiếp xúc của hai khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
D. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
Câu 15: Trái Đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
A. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân. B. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong. D. lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
Câu 16: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày lớn hơn, không có tầng granit. B. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit. D. độ dày lớn hơn, có tầng granit.
Câu 17: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất.
B. Các hoạt động ở bên trong Trái Đất sinh ra năng lượng.
C. Sự ma sát vật chất bên trong Trái Đất.
D. Sự phân hủy của các chất phóng xạ.
Câu 18: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn. B. gió thổi mạnh.
C. nhiều bão cát. D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
Câu 19: Hướng thổi thường xuyên của gió Mậu dịch ở hai bán cầu là?
A. Đông Bắc ở cả hai Bán cầu.
B. Đông Bắc ở bán cầu Bắc và Đông Nam ở bán cầu Nam.
C. Đông Nam ở cả hai Bán cầu.
D. Đông Nam ở bán cầu Bắc và Đông Bắc ở bán cầu Nam.
Câu 20: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng với tên gọi và đặc điểm của các khối khí:
1. Khối khí địa cực 2. Khối khí ôn đới 3. Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) 4. Khối khí xích đạo |
a. Rất lạnh b. Rất nóng c. Lạnh d. Nóng ẩm |
A. 1a; 2b; 3c; 4d. B. 1a; 2c; 3b; 4d. C. 1c; 2a; 3d; 4b. D. 1c; 2d; 3b; 4a.
Câu 21: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày?
A. Từ 5 đến 80km. B. Từ 5 đến 60km. C. Từ 5 đến 50km. D. Từ 5 đến 70km.
Câu 22: Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận, chiểm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
A. được khí quyển hấp thụ. B. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi vào không gian.
C. được bề mặt Trái Đất hấp thụ. D. tới khí quyển rồi lại phản hồi vào không gian.
Câu 23: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì?
A. Gió mùa mùa Hạ thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
B. Gió mùa mùa Đông thổi từ đại dương vào lục địa thường đem mưa đến.
C. Cả gió mùa mùa Hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
Câu 24: Gió biển và gió đất là loại gió
A. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
B. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi giữa ngày và đêm.
C. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
D. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
Câu 25: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm?
A. Càng lên cao lượng mưa càng tăng.
B. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều hơn so với sườn núi và chân núi.
C. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình.
D. Càng lên cao lượng mưa càng giảm.
Câu 26: Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới. D. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
Câu 27: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở hai bán cầu là?
A. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam. B. Tây Bắc ở cả hai Bán cầu.
C. Tây Nam ở cả hai Bán cầu. D. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam.
Câu 28: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Nội lực vừa có tác dụng nâng cao, vừa có tác dụng hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
B. Nơi thường xuyên ảnh hưởng mạnh của nội lực thường là những nơi bất ổn của vỏ Trái Đất.
C. Nội lực chỉ có tác dụng nâng cao chứ không làm hạ thấp độ cao địa hình bề mặt Trái Đất.
D. Nội lực là nhân tố chủ yếu tạo nên địa hình núi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 29: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
C. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
D. diện tích của các lục địa và cac đại dương không đều nhau.
Câu 30: Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì
A. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
B. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
C. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
D. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 31 đến câu 32
Cho hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển.
Từ hình 7.3 trả lời câu 31 và câu 32
Câu 31: Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng kiến tạo lớn là:
A. Thái Bình Dương; Ấn Độ - Ôxtrâylia; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
B. Thái Bình Dương; Ôxtrâylia; Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
C. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Âu - Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
D. Thái Bình Dương; Ấn Độ; Á; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực.
Câu 32: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
Câu 33: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng những nơi có kết quả tác động của một số quá trình ngoại lực thể hiện rõ nhất:
1. Hoang mạc 2. Bờ biển 3. Nhiệt đới gió mùa ẩm 4. Hạ lưu sông |
a. Cồn cát, đụn cát. b. Đồng bằng châu thổ. c. Hàm ếch sóng vỗ. d. Hang động đá vôi. |
A. 1c; 2d; 3b; 4a. B. 1a; 2d; 3c; 4b. C. 1c; 2a; 3d; 4b. D. 1a; 2c; 3d; 4b.
Câu 34: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ lòng đất.
B. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển…)
C. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
D. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
Câu 35: Nhân Trái Đất có độ dày?
A. 3480km. B. 3450km. C. 3470km. D. 3460km.
Câu 36: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau:
A. phong hóa - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển. B. phong hóa - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển.
C. phong hóa - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ. D. phong hóa - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.
Câu 37: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng, thể hiện nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:
1. Thạch quyển bao gồm 2. Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là 3 Kết quả của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo 4. Nơi thường xảy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa...là |
a. sự chuyển dịch của các dòng đối lưu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Manti. b. ranh giới, chổ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo của thạch quyển. c. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti. d. thường tạo ra các dãy núi cao, đứt gãy lớn và hoạt động của động đất, núi lửa... |
A. 1a; 2d; 3c; 4b. B. 1a; 2c; 3d; 4b. C. 1c; 2d; 3b; 4a. D. 1c; 2a; 3d; 4b.
Câu 38: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là
A. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
Câu 39: Hệ thống các đai khí áp trên Trái Đất gồm:
A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
B. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
C. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực.
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa Xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. sự chênh lệch khí áp và nhiệt độ giữa lục địa và đại dương và giữa hai bán cầu theo mùa.
D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng cận chí tuyến và vùng ôn đới.
----------------- Hết -----------------
{-- Xem nội dung đầy đủ và đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm