OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 6.3 trang 165 SBT Toán 8 Tập 1

Bài tập 6.3 trang 165 SBT Toán 8 Tập 1

Bạn Giang đã vẽ một đa giác ABCDEFGHI như ở hình bs. 26.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Tính diện tích của đa giác đó, biết rằng : KH song song với BC (K thuộc EF); BC song song với GF; CF song song với BG; BG vuông góc với GF; CK song song với DE; CD song song với FE; KE = DE và KE vuông góc với DE; I là trung điểm của BH, AI = IH và AI vuông góc với IH; HK = 11cm, CF = 6cm. HK cắt CF tại J và JK = 3 (cm), JF = 2cm. BG cắt HK tại M và HM = 2cm.
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Chia đa giác đó thành hình vuông CDEK, hình thang KFGH, hình thang BCKH và tam giác vuông AIB

Ta có: MJ = KH – KJ – MH = 11 – 2 – 3 = 6(cm)

⇒ BC = GF = MJ = 6 (cm)

CJ = CF – FG = 6 – 2 = 4 (cm)

SKFGH = \(\frac{{HK + GF}}{2}.FJ\) = \(\frac{{11 + 6}}{2}.2\)  = 17 (cm2)

SBCKH = \(\frac{{BC + KH}}{2}.FJ\)  = \(\frac{{11 + 6}}{2}.4\)  = 34 (cm2)

Trong tam giác vuông BMH có \(\widehat J = {90^0}\) .Theo định lý Pi-ta-go ta có:

CK2= CJ2 + JK2 = 16 + 9 = 25 ⇒ CK = 5 (cm)

SCDEK = CK2 = 52 = 25 (cm2)

Trong tam giác vuông BMH có \(\widehat M = {90^0}\) .Theo định lý Pi-ta-go ta có:

BH2= BM2 + HM2

mà BM = CJ = 4(cm) (đường cao hình thang BCKH)

⇒ BH2 = 42 + 22 = 20

IB = \(\frac{{BH}}{2}\) ⇒ IB2= \(\frac{{B{H^2}}}{4}\) = \(\frac{{20}}{4}\) = 5

IB = \(\sqrt 5 \) (cm)

ΔAIB vuông cân tại I (vì AI = IH = IB)

SAIB = \(\frac{{1}}{2}\) AI. IB = \(\frac{{1}}{2}\) IB2 = \(\frac{{5}}{2}\) (cm2)

S = SCDEK + SKFGH + SBCKH + SAIB = 25 + 17 + 34 + \(\frac{{5}}{2}\) = \(\frac{{157}}{2}\) (cm2)

-- Mod Toán 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 6.3 trang 165 SBT Toán 8 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF