Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 4 Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit môn Toán lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 26 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Số lượng cá thể vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy tuân theo công thức \(P\left( t \right) = {50.10^{kt}}\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giờ kể từ thời điểm bắt đầu nuôi cấy, \(k\) là hằng số.
(Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101)
a) Ban đầu mẻ có bao nhiêu cá thể vi khuẩn?
b) Sau 1 giờ thì mẻ có 100 cá thể vi khuẩn. Tìm giá trị của \(k\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
c) Sau bao lâu thì số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến 50000?
-
Hoạt động khám phá 2 trang 27 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho đồ thị của hai hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = b\) như Hình 2a (với \(a > 0\)) hay Hình 2b (với \(0 < a < 1\)). Từ đây, hãy nhận xét về số nghiệm và công thức nghiệm của phương trình \({a^x} = b\) trong hai trường hợp \(b > 0\) và \(b \le 0\).
-
Thực hành 1 trang 28 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các phương trình sau:
a) \({3^{x + 2}} = \sqrt[3]{9}\);
b) \({2.10^{2{\rm{x}}}} = 30\);
c) \({4^{2{\rm{x}}}} = {8^{2{\rm{x}} - 1}}\).
-
Vận dụng 1 trang 28 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Công thức tính khối lượng còn lại của một chất phóng xạ từ khối lượng ban đầu \({M_0}\) là \(M\left( t \right) = {M_0}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}}\), trong đó \(t\) là thời gian tính từ thời điểm ban đầu và \(T\) là chu kì bán rã của chất. Đồng vị plutonium-234 có chu kì bản rã là 9 giờ.
(Nguồn: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/element/Plutonium#section=Atomic- Mass-Half-Life-and-Decay)
Từ khối lượng ban đầu 200 g, sau bao lâu thì sau bao lâu thì khối lượng plutonium-234 còn lại là:
a) 100 g?
b) 50 g?
c) 20 g?
- VIDEOYOMEDIA
-
Hoạt động khám phá 3 trang 28 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức \(pH = - \log x\), trong đó \(x\) là nồng độ ion H+ tính bằng mol/L.
Biết sữa có độ pH là 6,5. Nồng độ H+ của sữa bằng bao nhiêu?
-
Hoạt động khám phá 4 trang 29 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho đồ thị của hai hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) và \(y = b\) như Hình 3a (với \(a > 1\)) hay Hình 3b (với \(0 < a < 1\)). Từ đây hãy nhận xét về số nghiệm và công thức nghiệm của phương trình \({\log _a}x = b\).
-
Thực hành 2 trang 30 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các phương trình sau:
a) \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 2} \right) = - 2\);
b) \({\log _2}\left( {x + 6} \right) = {\log _2}\left( {x + 1} \right) + 1\)
-
Hoạt động khám phá 5 trang 30 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Xét quần thể vi khuẩn ở Hoạt động 1.
a) Ở những thời điểm nào thì số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50000?
b) Ở những thời điểm nào thì số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50000 nhưng chưa vượt quá 100000?
-
Thực hành 3 trang 31 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) \({2^x} > 16\);
b) \(0,{1^x} \le 0,001\);
c) \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{x - 2}} \ge {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^x}\).
-
Hoạt động khám phá 6 trang 31 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45 (nguồn: Hoá học 11, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 15). Nồng độ H+ trong máu nhận giá trị trong miền nào?
-
Thực hành 4 trang 32 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < 2\);
b) \({\log _5}\left( {x + 2} \right) \le 1\).
-
Vận dụng 2 trang 32 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nước uống đạt tiêu chuẩn phải có độ pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 8,5 (theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2009/BYT). Nồng độ H+ trong nước uống tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng nào?
-
Giải Bài 1 trang 32 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các phương trình sau:
a) \({5^{2x - 1}} = 25\);
b) \({3^{x + 1}} = {9^{2x + 1}}\);
c) \({10^{1 - 2x}} = 100000\).
-
Giải Bài 2 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các phương trình sau. Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn.
a) \({3^{x + 2}} = 7\);
b) \({3.10^{2x + 1}} = 5\).
-
Giải Bài 3 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các phương trình sau:
a) \({\log _6}\left( {4{\rm{x}} + 4} \right) = 2\);
b) \({\log _3}x - {\log _3}\left( {x - 2} \right) = 1\).
-
Giải Bài 4 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{\rm{x}} + 1}} \le 9\);
b) \({4^x} > {2^{x - 2}}\).
-
Giải Bài 5 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _2}\left( {x - 2} \right) < 2\);
b) \(\log \left( {x + 1} \right) \ge \log \left( {2x - 1} \right)\).
-
Giải Bài 6 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Chất phóng xạ polonium-210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Điều này có nghĩa là cứ sau 138 ngày, lượng polonium còn lại trong một mẫu chỉ bằng một nửa lượng ban đầu. Một mẫu 100 g có khối lượng polonium-210 còn lại sau \(t\) ngày được tính theo công thức \(M\left( t \right) = 100{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{138}}}}\)(g).
(Nguồn:https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/element/Polonium#section=Atomic-Mass-Half-Life-and-Decay)
a) Khối lượng polonium-210 còn lại bao nhiêu sau 2 năm?
b) Sau bao lâu thì còn lại 40 g polonium-210?
-
Giải Bài 7 trang 33 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nhắc lại rằng, mức cường độ âm \(L\) được tính bằng công thức \(L = 10\log \left( {\frac{I}{{{I_0}}}} \right)\left( {dB} \right)\), trong đó \(I\) là cường độ của âm tính bằng \(W/{m^2}\) và \({I_0} = {10^{ - 12}}W/{m^2}\).
(Nguồn: Vật lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 52)
a) Một giáo viên đang giảng bài trong lớp học có mức cường độ âm là 50 dB. Cường độ âm của giọng nói giáo viên bằng bao nhiêu?
b) Mức cường độ âm trong một nhà xưởng thay đổi trong khoảng từ 75 dB đến 90 dB. Cường độ âm trong nhà xưởng này thay đổi trong khoảng nào?
-
Bài tập 1 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) 52x = 10;
c) 3x = 18;
d) ;
e) 53x = 25x – 2;
g) .
-
Bài tập 2 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải các phương trình sau:
a) log3 (2x - 1) = 3;
b) log49 x = 0,25;
c) log2 (3x + 1) = log2 (2x - 4);
d) log5 (x - 1) + log5 (x - 3) = log5 (2x + 10);
e) log x + log (x – 3) = 1;
g) log2 (log81 x) = -2.
-
Bài tập 3 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) 42x < 8x –1;
e) ;
g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1.
-
Bài tập 4 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải các bất phương trình sau:
a) log3 (x + 4) < 2;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
g) .
-
Bài tập 5 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải các phương trình sau:
a) 4x – 5.2x + 4 = 0;
b) ;
-
Bài tập 6 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn log3 (x - 2) . log3 (x - 1) < 0?
-
Bài tập 7 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) y = f(x) = ;
b) y = f(x) = .
-
Bài tập 8 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho hàm số y = f(x) = log2 x. Biết rằng f(b) – f(a) = 5 (a, b > 0), tìm giá trị của ?
-
Bài tập 9 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho hai số thực a và b thỏa mãn 125a . 25b = 3. Tính giá trị của biểu thức: P = 3a + 2b?
-
Bài tập 10 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Đồng vị phóng xạ Uranium - 235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kỳ bán rã là T = 703 800 000 năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium - 235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium - 235 còn lại được tính bởi công thức M = (g). Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?
-
Bài tập 11 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililit nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước có 9 000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước là 6 000. Sau thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000?
-
Bài tập 12 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = – log x, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A?