Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Cánh Diều Chương 3 Bài 1 Giới hạn của dãy số Toán 11 Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Khởi động trang 59 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Zénon (Zê – nông, 496 – 429 trước Công Nguyên) là một triết gia Hy Lạp ở thành phố Edée đã phát biểu nghịch lí như sau: Achilles (A – sin) là một lực sĩ trong thần thoại Hy Lạp, người được mệnh danh là “có đôi chân chạy nhanh như gió” đuổi theo một con rùa trên một đường thẳng. Nếu lúc xuất phát, rùa ở điểm A1 cách Achilles một khoảng bằng a khác 0. Khi Achilles chạy đến vị trí của rùa xuất phát thì rùa chạy về phía trước một khoảng (như Hình 1). Quá trình này tiếp tục vô hạn. Vì thế, Achilles không bao giờ đuổi kịp rùa.
Trên thực tế, Achilles không đuổi kịp rùa là vô lí. Kiến thức toán học nào có thể giải thích được nghịch lí Zénon nói trên là không đúng?
-
Hoạt động 1 trang 59 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Hình 2 biểu diễn các số hạng của dãy số (un), với un = trên hệ trục tọa độ.
a) Nhận xét về sự thay đổi các giá trị un khi n ngày càng lớn?
b) Hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi sau:
Kể từ số hạng un nào của dãy số thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,001? 0,0001?
-
Luyện tập 1 trang 60 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Chứng minh rằng:
a) \(lim 0 = 0\);
b) \( lim \frac{1}{\sqrt{n}}=0.\)
-
Hoạt động 2 trang 60 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Cho dãy số (\({{u}_{n}}\)), với \({{u}_{n}}=2+\frac{1}{n}\). Tính \(\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}-2\)?
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 61 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Chứng minh rằng: \(\lim \left( \frac{-4n+1}{n} \right)=-4\)?
-
Luyện tập 3 trang 62 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Chứng minh rằng: \(\lim \left( \frac{{{e}^{n}}}{\pi } \right)=0\)?
-
Hoạt động 3 trang 62 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Cho hai dãy số (\({{u}_{n}}\)), (\({{v}_{n}}\)) với \({{u}_{n}}=8+\frac{1}{n};{{v}_{n}}=4-\frac{2}{n}\).
a) Tính limun, limvn?
b) Tính lim(un + vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun + limvn?
c) Tính lim(un.vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun.limvn?
-
Luyện tập 4 trang 62 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim \left( \frac{8{{n}^{2}}+n}{{{n}^{2}}} \right)\)
b) \(\lim \left( \frac{\sqrt{4+{{n}^{2}}}}{n} \right)\)
-
Hoạt động 4 trang 63 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Cho cấp số nhân (\(u_n\)), với \(u_1 = 1\) và công bội \(q =\) .
a) Hãy so sánh |q| với 1?
b) Tính Sn = u1 + u2 + ... + un. Từ đó, hãy tính limSn?
-
Luyện tập 5 trang 63 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Tính tổng \(M=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{{{2}^{2}}}-...+-{{\frac{1}{2}}^{n-1}}+...\)?
-
Luyện tập 6 trang 63 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Giải thích vì sao nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng?
-
Hoạt động 5 trang 63 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Quan sát dãy số (\(u_n\)) với \(u_n = n^2\) và cho biết giá trị của \(u_n\) có thể lớn hơn một số dương bất kì được hay không kể từ một số hạng nào đó trở đi?
-
Luyện tập 7 trang 64 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Tính \(lim(– n^3)\)?
-
Luyện tập 8 trang 64 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Chứng tỏ rằng \(lim (\frac{n-1}{n^2}) = 0\)?
-
Bài 1 trang 64 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Cho hai dãy số (\(u_n\)), (\(v_n\)) với \(u_n = 3 + \frac{1}{n}\), \(v_n = 5 – \frac{2}{n^2}\). Tính các giới hạn sau:
a) limun, limvn;
b) lim(un + vn), lim(un – vn), lim(un.vn), lim.
-
Bài 2 trang 65 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Tính các giới hạn sau:
a) lim ;
b) lim ;
c) lim ;
d) lim;
e) lim ;
g) lim .
-
Bài 3 trang 65 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với u1 = , q = -?
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số?
-
Bài 4 trang 65 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.
a) Tính diện tích Sn của hình vuông được tạo thành ở bước thứ n?
b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành?
-
Bài 5 trang 65 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T = 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân ra thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã).
(Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXB GD Việt Nam, 2021).
Gọi un là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.
a) Tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un)?
b) Chứng minh rằng (un) có giới hạn là 0?
c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn bé lại bé hơn 10– 6 g?
-
Bài 6 trang 65 SGK Toán 11 Cánh diều Tập 1 - CD
Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R.
- C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính .
- C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính , ...
- Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính ,...(Hình 4).
Gọi Pn là độ dài của Cn, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB.
a) Tính pn, Sn?
b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn)?
-
Bài tập 1 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. \(\lim \frac{1}{{{2^n}}} = 0\)
B. \(\lim {\left( {\frac{3}{2}} \right)^n} = 0\)
C. \(\lim \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}} = 0\)
D. \(\lim {\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^n} = 0\)
-
Bài tập 2 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho \(\lim {u_n} = a\), \(\lim {v_n} = b\). Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b\)
B. \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b\)
C. \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\)
D. \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{{a - b}}{b}\)
-
Bài tập 3 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều
Nếu \(\lim {u_n} = C\) và \(\lim {v_n} = + \infty \) (hoặc \(\lim {v_n} = - \infty \)) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) bằng:
A. \(0\)
B. \( - \infty \)
C. \( + \infty \)
D. \( - \infty \) hoặc \( + \infty \)
-
Bài tập 4 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Nếu \(\lim {u_n} = + \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C > 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = + \infty \).
B. Nếu \(\lim {u_n} = - \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C < 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = + \infty \).
C. Nếu \(\lim {u_n} = + \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C < 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 0\).
D. Nếu \(\lim {u_n} = - \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C > 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = - \infty \).
-
Bài tập 5 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu \(\lim {u_n} = a\) thì \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \).
B. Nếu \(\lim {u_n} = a\) thì \(a \ge 0\) và \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \).
C. Nếu \(\lim {u_n} = a\) thì \(a \ge 0\).
D. Nếu \({u_n} \ge 0\) với mọi \(n\) và \(\lim {u_n} = a\) thì \(a \ge 0\) và \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \).
-
Bài tập 6 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Chứng minh rằng \(\lim \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{{n^2}}} = 0\)?
-
Bài tập 7 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 3 - \frac{4}{{n + 1}}\), \({v_n} = 8 - \frac{5}{{3{n^2} + 2}}\). Tính:
a) \(\lim {u_n}\), \(\lim {v_n}\)
b) \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\), \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right)\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right)\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\)
-
Bài tập 8 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{4n + 2}}{3}\)
b) \(\lim \frac{{3n + 4}}{{ - 5 + \frac{2}{n}}}\)
c) \(\lim \frac{{ - 3 + \frac{1}{{n + 1}}}}{{{5^n}}}\)
d) \(\lim \left( {6 - \frac{5}{{{4^n}}}} \right)\)
-
Bài tập 9 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{6n - 5}}{{3n}}\)
b) \(\lim \frac{{ - 2{n^2} - 6n + 2}}{{8{n^2} - 5n + 4}}\)
c) \(\lim \frac{{{n^3} - 5n + 1}}{{3{n^2} - 4n + 2}}\)
d) \(\lim \frac{{ - 4n + 1}}{{9{n^2} - n + 2}}\)
e) \(\lim \frac{{\sqrt {4{n^2} + n + 1} }}{{8n + 3}}\)
g) \(\lim \frac{{{4^n} + {5^n}}}{{{{3.4}^n} - {{4.5}^n}}}\)
-
Bài tập 10 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \frac{5}{4}\), \(q = - \frac{1}{3}\).
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn \(2,\left( 3 \right)\) dưới dạng phân số.
-
Bài tập 11 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Từ độ cao 100 m, người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử cứ sau mỗi lần chạm đất, quả bóng nảy lên một độ cao bằng \(\frac{1}{4}\) độ cao mà quả bóng đạt được trước đó. Gọi \({h_n}\) là độ cao quả bóng đạt được ở lần nảy thứ \(n\).
a) Tìm số hạng tổng quát của dãy số \(\left( {{h_n}} \right)\).
b) Tính giới hạn của dãy số \(\left( {{h_n}} \right)\) và nêu ý nghĩa giới hạn của dãy số \(\left( {{h_n}} \right)\).
c) Gọi \({S_n}\) là tổng độ dài quãng đường đi được của quả bóng từ lúc bắt đầu thả quả bóng đến khi quả bóng chạm đất lần thứ \(n\). Tính \({S_n}\), nếu quá trình này cứ tiếp tục diễn ra mãi thì tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là bao nhiêu?