Giải bài 6.1 trang 6 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2
Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là một hàm số của x?
a) \({x^2} + y = 4\)
b) \(4x + 2y = 6\)
c) \(x + {y^2} = 4\)
d) \(x - {y^3} = 0\)
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.1
Phương pháp giải
Bước 1: Biến đổi đại lượng y theo x
Bước 2: Dựa vào định nghĩa hàm số để kết luận
y là hàm số của x nếu với mỗi \(x \in D\) chỉ cho duy nhất một giá trị \(y \in \mathbb{R}\) tương ứng.
Lời giải chi tiết
Các trường hợp a, b, d thì y là hàm số của x
a) \({x^2} + y = 4\) \( \Leftrightarrow y = - {x^2} + 4\).
Ta thấy với mỗi \(x \in \mathbb{R}\) chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => \(y = - {x^2} + 4\) là một hàm số.
b) \(4x + 2y = 6\) \( \Leftrightarrow y = - 2x + 3\).
Ta thấy với mỗi \(x \in \mathbb{R}\) chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => \(y = - 2x + 3\) là một hàm số.
c) \(x + {y^2} = 4\) \( \Leftrightarrow {y^2} = 4 - x\).
Lấy x = 0 ta có \({y^2} = 4 \Leftrightarrow y = 2\) hoặc y = -2.
Vậy x = 0 cho ta hai giá trị của y tương ứng => \({y^2} = 4 - x\) không là hàm số
d) \(x - {y^3} = 0\) \( \Leftrightarrow {y^3} = x \Leftrightarrow y = \sqrt[3]{x}\).
Ta thấy với mỗi \(x \in \mathbb{R}\) chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên \(y = \sqrt[3]{x}\) là một hàm số.
-- Mod Toán 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 6.2 trang 6 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.3 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.4 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.5 trang 8 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.6 trang 8 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.7 trang 8 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.8 trang 8 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.9 trang 8 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.10 trang 9 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.