OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 4.35 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.35 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).

a) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {BC} \)

b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải

a) Tọa độ của vectơ: \(\overrightarrow {BA}  = ({x_A} - {x_B};{y_A} - {y_B})\)

b) Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} =0 \), chỉ ra góc vuông trong tam giác ABC.

c) Công thức tọa độ của trọng tâm G là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)\)

d) BCAD là một hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AD} \)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:  \(\overrightarrow {BA}  = (2 - ( - 2);1 - 5) = (4; - 4)\) và \(\overrightarrow {BC}  = ( - 5 - ( - 2);2 - 5) = ( - 3; - 3)\)

b)

Ta có: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC}  = 4.( - 3) + ( - 4).( - 3) = 0\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {BA}  \bot \overrightarrow {BC} \) hay \(\widehat {ABC} = {90^o}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại B.

Lại có: \(AB = \left| {\overrightarrow {BA} } \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 4)}^2}}  = 4\sqrt 2 \); \(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {{( - 3)}^2}}  = 3\sqrt 2 \)

Và \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = 5\sqrt 2 \) (do \(\Delta ABC\)vuông tại B).

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.BC = \frac{1}{2}.4\sqrt 2 .3\sqrt 2  = 12\)

Chu vi tam giác ABC là: \(AB + BC + AC = 4\sqrt 2  + 3\sqrt 2  + 5\sqrt 2  = 12\sqrt 2 \)

c) Tọa độ của trọng tâm G là \(\left( {\frac{{2 + ( - 2) + ( - 5)}}{3};\frac{{1 + 5 + 2}}{3}} \right) = \left( {\frac{{ - 5}}{3};\frac{8}{3}} \right)\)

d) Giả sử điểm D thỏa mãn BCAD là một hình bình hành có tọa độ là (a; b).

Ta có: \(\overrightarrow {BC}  = ( - 3; - 3)\) và \(\overrightarrow {AD}  = (a - 2;b - 1)\)

Vì BCAD là một hình bình hành  nên \(\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC} \)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (a - 2;b - 1) = ( - 3; - 3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 2 =  - 3\\b - 1 =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy D có tọa độ (-1; -2)

-- Mod Toán 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 4.35 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Giải bài 4.33 trang 71 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.34 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.36 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.37 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.39 trang 72 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.39 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.40 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.41 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.42 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.43 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.44 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.45 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.46 trang 67 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.47 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.48 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.49 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.50 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.51 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.52 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.53 trang 68 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.54 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.55 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.56 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.57 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.58 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.59 trang 69 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.60 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.61 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.62 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.63 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.64 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.65 trang 70 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.66 trang 71 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.67 trang 71 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.68 trang 71 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.69 trang 71 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 4.70 trang 71 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

NONE
OFF