Giải bài 1 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử
a) \(A = \left\{ {x\left| {{x^2} - 2x - 15 = 0} \right.} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| { - 3 < x \le 2} \right.} \right\}\)
c) \(C = \left\{ {\frac{n}{{{n^2} - 1}}\left| {n \in \mathbb{N},1 < n \le 4} \right.} \right\}\)
d) \(D = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {x \le 2,y < 2,x,y \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1
Hướng dẫn giải
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có một số chủ ý sau đây:
+ Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.
+ Mỗi phân tử chỉ được liệt kề một lần.
Lời giải chi tiết
a) Giải phương trình \({x^2} - 2x - 15 = 0\) ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 15 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)
Suy ra \(A = \left\{ { - 3;5} \right\}\)
b) \(B = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\)
c) Các giá trị n thỏa mãn \(n \in \mathbb{N},1 < n \le 4\) là \(2;3;4\). Thay lần lượt các giá trị này vào biểu thức \(\frac{n}{{{n^2} - 1}}\) ta được \(C = \left\{ {\frac{2}{3};\frac{3}{8};\frac{4}{{15}}} \right\}\)
d) Tập hợp D là các cặp số \(\left( {x;y} \right)\) trong đó mỗi giá trị \(x \in \mathbb{N},x \le 2 = \left\{ {0;1;2} \right\}\)ta có các giá trị \(y \in \mathbb{N},y < 2 = \left\{ {0;1} \right\}\)
Từ đó, ta có \(D = \left\{ {\left( {0;0} \right),\left( {0;1} \right),\left( {1;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;0} \right),\left( {2;1} \right)} \right\}\)
-- Mod Toán 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 21 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 9 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 10 trang 13 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
-
Trong hai tập hợp "\(A\) là tập hợp các hình vuông" và "\(B\) là tập hợp các hình thoi" dưới đây, tập hợp nào là con của tập hợp còn lại? Hai tập hợp \(A\) và \(B\) có bằng nhau không?
bởi thanh hằng 02/08/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời