OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tuần 22 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy - Tiếng Việt 2


Hoc247 xin giới thiệu đến các em bài học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy nhằm giúp các em mở rộng vốn từ về loài chim và vận dụng giải bài tập SGK một cách nhanh chóng và chính xác.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Câu 1 trang 35 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:

(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)

Gợi ý:

1. chào mào

2. chim sẻ

3. cò

4. đại bàng

5. vẹt

6. sáo sậu

7. cú mèo

1.2. Câu 2 trang 36 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Hãy gọi tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:

(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)

a. Đen như ...

b. Hôi như ...

c. Nhanh như ...

d. Nói như ...

e. Hót như ....

Gợi ý:

a. Đen như quạ.

b. Hôi như cú.

c. Nhanh như cắt.

d. Nói như vẹt.

e. Hót như khướu.

1.3. Câu 3 trang 36 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả khi thay chỗ trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:

Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò ... Chúng thường cùng ở ... cùng ăn ... cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ... Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

Gợi ý:

Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
ADMICRO

Lời kết

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Nắm được những từ ngữ về loài chim.

+ Biết cách đặt dấu chấm và dấu phẩy cho phù hợp.

- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập đọc: Cò và cuốc để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.

NONE
OFF